- Giải Hóa Học Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9
Một số oxit quan trọng. Canxi oxit có những tính chốt, Ứng dụng gì và được sử dụng như thế rhoo ? Lưu huỳnh đioxit có những tính chốt, ứng dụng gì ? Điều chế nó như thế nào? Canxi oxit có công thức hoá học là CaO, tên thông thường là vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ. 1- CANXI OXIT CỐ NHữNG TÍNH CHẤT NẢO ? • Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585 °C). • Canxi oxit có đầy đủ tính chất hoá họccủa oxit bazơ. Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh. -H2O но 1. Tóc dụng với nước = Thí nghiệm : Cho một mẩu nhỏ canxi |” -) oxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, CaO Ca(OH). Ca(OH). dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. Để yên ống (r) (r) nghiệm một thời gian. Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất COO to H.O.răn màu trắng, tan ít trong nước (hình 1.2). Nhận xét : Chất rắn màu trắng là canxi hiđroxit Ca(OH)2. Phản ứng này đượcgọi là phản ứng tôi vôi. CaO (r) + H.O () – Ca(OH), (r) A. Ca(OH)3 tan ít trong nước, phần tan tạo C thành dung dịch bazơ. CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng – để làm khô nhiều chất. ‘ cao odd 2. TỐc dụng với oxit (r) CaClCanxi oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng toả nhiệt, sinh ra ബcanxiclorua CaCl2 tan trong nước (hình 13). CaO (r) + 2HCl (dd) – CaCl (dd) + H.O ()Nhờ tính chất này, canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máyhoá chất.3. TỐc dụng với Oxff oxit Để một mẩu nhỏ canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường, canxi oxit hấp thụ khí cacbon đioxit, tạo thành canxi cacbonat: CaO (r) + CO, (k) – CaCO (r)Vì vậy, canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữlâu ngày trong tự nhiên.Kết luận : Canxi oxit là oxit bazơ.ll – CANXI OXIT CỐ NHữNG ỨNG DụNG Gì ?luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để: khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.IIl-SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THÊ NẢO ? l, Nguyên liệu Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi. Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên. 2. CỐc phỞn Ứng hoỞ học XỞy fC Nung đá vôi bằng lò nung vôi thủ công (hình 14) hoặc lò nung vôi công nghiệp (hình 1.5). Trước hết, than cháy tạo ra khí cacbon đioxit, phản ứng toả nhiều nhiệt: C (r) + O2 (k) . » CO (k) Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống (nhiệt độ trên 900 °C): CaCO3 (r) Cao () + CO (k)Cửa cho nhiên liệu và thông gióHình 14, Sơ đồ lò nung VÔi Thủ cÔngEDá vój Than SKh{ KhĐun nông dá vój Phân huỷ dá vóHình 15, So lò nung vÔi công nghiệp Canxi oxif là oxit bazơ:fớc dụng với nước tạo thành bazơ, fớc dụng với oxif tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối| 2: Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học và dùng để khử chưa đốt, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.3. Canxi oxif được sản ằng phản ứng phân huỷ | cacbonaf (dớ vôi) ởnhiệt độ cao.Em có biết ? • Hàng năm, thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (Nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mĩ . 20 triệu tấn/năm, Cộng hoà Liên bang Đức : 10 triệu tấn/năm). Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kẻ như sau : – 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là luyện gang, thép). – 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. – 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường.– 10% dùng trong ngành xây dựng.-5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa. o Lò nung vôi thủ công có nhược điểm là dung tích lò nhỏ, không thu hồi được khí CO2, khi vôi chín phải đợi cho vôi nguội mới dỡ vội ra. Sau đó lại lặp lại qиd trinh sdn хиdї пhur trибс. Lò nung vôi công nghiệp có nhiều ưu điểm là sản xuất liên tục và không gây ô nhiễm không khí. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò , vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò , khí CO2 được thu qua của phía trên của lò và được dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khổ,BẢI TÂP1. Băna Dh گھ حطہ حیح عدد 4 حریمہ ، 4ھ | 4ھ لمحا حے.ھ حطح۔ مجھ حط4 گیحہر حصہ خۂ محسیحا حے مگر حظ ã: Na a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Viết các phương trình hoá học.2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học, a) CaO, CaCO3 ; b) CaO, MgO. Viết các phương trình hoá học.3.20 – ܚuܚܝ. . ܩܳܚ 1ܖܧ1 1 ܢܚܬܚ؛- L- حا حس۔ع۔ ما – گا ܧ — :ghỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.Il-rraa) Viết các phương trình hoá học.b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. 4. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm làBaCO3 và H2O.a) Viết phương trình hoá học.b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.B, ԼՄՍ HՍYNHDIOXII Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khí sunfurơ, có công thức hoá học là SO2;|- LƯU HUYNH ĐIOXIT CỐ NHƯNG TÍNH CHẤT Gì ?• Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp,…),64 ăng hơn không khí [d = ** mạng ng Khl (d ).o Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học của OAIT CILATIT.1. TỐc dụng với nước Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước cất và thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dung dịch thu được là dung dịch axit sunfurơ H2SO3 (hình 1.6). SO, (k) + H2O (I) —» H2SO3 (dd) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.2. TỐc dụng với bozo Dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)3, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Đó là muối canxi sunfit CaSO3 không tan (hình 1.7). SO,(k) + Ca(OH)2(dd) —» CaSO,(r) + H2O(l)3. Tάο αιμng νόi ΟΧΙΤ OαZO Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ như Na2O, CaO, … tạo muối Sunfit : SO2 (k) + Na2O (r) —> Na2SO, (r)Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.ll – LƯU HUYNH ĐIOXIT CỐ NHữNG ỨNG DụNG Gì ? Phần lớn SO2 được dùng để sản xuất H2SO4. Ngoài ra, SO3 còn dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy : dùng làm chất diệt nấm mốc, …10Hዘrነh 1,7, KhíSO2 fớc dụng với dung dịch Ca(OH)2 Trong phòng Thí nghiệm Cho muối sunfit tác dụng với axit (dung dịch HCl, H2SO4), thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí: Na2SO, (r) + H2SO4 (dd) —» Na2SO4 (dd) + H2O (I) + SO, (k) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu (sẽ học trong bài axit sunfuric). 2. Trong cÔng nghiệ • Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 → SO2; • Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2; Lưu huỷnh dioxif lở Oxff axif:fớc dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. Ứng dụng q trọng nhốt củ Ởnh dioxif là để sản xuất oxIf sunfuric. Điều chế lưu huỷnh dioxff:R t si i tyr rrrrrr| – Muối sunfit fớc dụng với axit HCl, H2SO4 … (trong phòng thí nghiệm).BẢI TÂP1. Viết phương trình hoá học cho mỗi CaSO4 chuyển đổi sau: S0″) > SO2 < 0) > HرSOچ 0“ وNa,SO 3100 وSO2 ே a2SO32. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học.a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2.Viết các phương trình hoá học. 3. Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, Oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nàocó thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích. 4. Có những chất khí sau: CO2, H2; O2 SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:a) nặng hơn không khí.b) nhẹ hơn không khí.c) cháy được trong không khí.d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.e) làm đục nước vôi trong.g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ. 5. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO4 và NaOH. d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl. Viết phương trình hoá học. 6″. Dẫn 112 m|khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2. Có nồng độ001M, sản phẩmlà muối Canxi Sunfit. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.