- Giải Toán Lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 10
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10
- Sách giáo khoa đại số 10
- Sách giáo khoa hình học 10
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Giải Toán Lớp 10 Nâng Cao
- Sách giáo khoa hình học 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
Để giải một hệ phương trình bậc hai với hai ẩn, ta cũng thường dùng các phương pháp quen thuộc như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ. Tất nhiên, việc chọn phương pháp nào phụ thuộc vào các phương trình cụ thể. Sau đây là một số ví dụ đơn giản.Ví dụ 1. Giải hệ phương trình(I) x + 2 x + 2yo-2xy = 5.Cách giải. Dùng phương pháp thế, tính x theo y từ phương trình thứ nhất rồi thế vào phương trình thứ hai, ta được(Ia) x = 5-2y 10y-30y +20 = 0.|H1! Giải tiếp hệ (la) rồi suy ra nghiệm của hệ (I). Ví dụ 2. Giải hệ phương trình(III) +xy +y = 4 xy+x+y=2.7-stoc-bCHÚY 1). Các hệ phương trình có tính chất như trong hai ví dụ 2 và 3 được gọi chung là hệ phương trình đối xứng (đối với hai ẩn). 2). Nếu một hệ phương trình đối xứng có nghiệm là (a); b) thì nó cũng có nghiệm là (b : a), Nhận xét này rất hữu ích khi gặp các bài toán về hệ phương trình đối xứng.: – || 2 x + y = 5x . – – – – Cho hệ phương trình Biết rằng hệ đã cho có bốn nghiệm và hai 2y+x = 5y.trong bốn nghiệm đó là (2:2) và 33 Tìm các nghiệm còn lại mà không cần biến đổi hệ phương trình. Hãy nêu rõ cách tìm. Câu hỦi Wà bài tập 45. Giải các hệ phương trình : x – y = 2 2 – al 2 y 2 b) A – 5xy + y = 7 x + y = 164: 2 x + y = 1. 46. Giải các hệ phương trình : a) x+y+x+y=8 b) * ーx+y=2 c) : -3e = 2; Ay+x+y=5; xy+xーy=-1: y -3 y = 2x. 4748. Tìm quan hệ giữa S và P để hệ phương trình sau có nghiệm: + y =ay = P. (S và P là hai số cho trước).. Giải các hệ phương trình :2 2 – – v = ) || x“ + y = 208 b) 55 Ay=96; xy = 24.. Tìm hàm số bậc hai y = f(x) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:1) Paraboly = f(x) cắt trục tung tại điểm (0,-4).2)/(2) = 6, 3) Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm và hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ bằng 5.Các hệ phương trình có tính chất như trong hai ví dụ 2 và 3 được gọi chung là hệ phương trình đối xứng (đối với hai ẩn). 2). Nếu một hệ phương trình đối xứng có nghiệm là (a); b) thì nó cũng có nghiệm là (b : a), Nhận xét này rất hữu ích khi gặp các bài toán về hệ phương trình đối xứng.: – || 2 x + y = 5x . – – – – Cho hệ phương trình Biết rằng hệ đã cho có bốn nghiệm và hai 2y+x = 5y.trong bốn nghiệm đó là (2:2) và 33 Tìm các nghiệm còn lại mà không cần biến đổi hệ phương trình. Hãy nêu rõ cách tìm. Câu hỦi Wà bài tập 45. Giải các hệ phương trình : x – y = 2 2 – al 2 y 2 b) A – 5xy + y = 7 x + y = 164: 2 x + y = 1. 46. Giải các hệ phương trình : a) x+y+x+y=8 b) * ーx+y=2 c) : -3e = 2; Ay+x+y=5; xy+xーy=-1: y -3 y = 2x. 4748. Tìm quan hệ giữa S và P để hệ phương trình sau có nghiệm: + y =ay = P. (S và P là hai số cho trước).. Giải các hệ phương trình :2 2 – – v = ) || x“ + y = 208 b) 55 Ay=96; xy = 24.. Tìm hàm số bậc hai y = f(x) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:1) Paraboly = f(x) cắt trục tung tại điểm (0,-4).2)/(2) = 6, 3) Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm và hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ bằng 5.