- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Biết chọn một số thuốc thử đặc trưng đế nhận biết một số ion trong dung dịch. Để nhận biết mộtion trong dung dịch, người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc một khí bay khỏi dung dịch.II – NHÂN BIÊT MÔT SỐ CATION TRONG DUNG DICH1. Nhận biết cation Na” Hầu hết các hợp chất của natri tan nhiều trong nước và không có màu, nên không thể dùng phản ứng hoá học để nhận biếtion Na” mà dùng phương pháp Vật lí thử màu ngọn lửa như sau: Cho một ít muối natri dưới dạng dung dịch hoặc muối rắn lên một dây platin hình khuyên gắn với một đũa thuỷ tinh nhỏ (dùng làm cán) rồi đưa đầu dây hình khuyên đó vào ngọn lửa đèn khí không màu thì thấy ngọn lửa nhuộm màu vàng tươi. Tuy nhiên, trong không khí của phòng thí nghiệm có nhiều bụi, trong bụi nhiều khi có lượng vết muối natri nên ta thấy ngọn lửa có màu vàng. Vì vậy, khi tiến hành thử ta nhúng dây platin nhiều lần vào dung dịch HCl sạch và chỉ kết luận sự có mặtion Na” khi ngọn lửa có màu vàng tươi.2. Nhận biết cation NH3Thêm lượng dư dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH vào dung dịch chứa ion amoni rồi đun nóng nhẹ, giải phóng khí NHạ có mùi khai:te NH + OH – NH, + H2OTa nhận ra khí đó bằng mùi khai của nó hoặc sự đổi màu của giấy quỳ tím tẩm ướt bằng nước cất (màu tím đổi sang màu xanh).1703.4.5.b. Nhận biết cation Bao”Để nhận biết cation Bao” và tách nó khỏi dung dịch, người ta dùng dung dịch H2SO4 loãng, thuốc thử này tạo với ion Bao” kết tủa màu trắng không tan trongthuốc thử dư :Ba’ + SO? -> BaSO,- Nhận biết cation Al*”Đặc tính của cation này là tạo ra hiđroxit lưỡng tính. Vì vậy, khi thêm từ từ dung dịch kiểm vào dung dịch Al”, đầu tiên hiđroxit Al(OH)3 kết tủa sau đó kết tủa này tan trong thuốcAl’ + 3OH – Al(OH)Al(OH) + OH – AIO + 2H2ONhận biết các cation Feo” và Fe** Nhận biết cation Fe** Thêm dung dịch kiềm (OH),… hoặc NH3 vào dung dịch Feo”, tạo thành kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ: Fe'” + 3OH- → Fe(OH), Nhận biết cation Feo” Thêm dung dịch kiểm (OH) hoặc NH3 vào dung dịch Fe”” thì tạo thành kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng hơi xanh. Ngay sau đó, kết tủa này tiếp xúc với oxi không khí và bị oxi hoá thành Fe(OH)3 : 4Fe(OH) + O. +2H.O – 4Fe(OH),Vì vậy, kết tủa đang từ màu trắng hơi xanh, chuyển dần sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ.2. Kết tủa Fe(OH),is . Kết tủa Fe(OH)2171 c) Nhận biết cation Cu”Thuốc thử đặc trưng của cation Cuo” là dung dịch NH. Dung dịch thuốc thử đó đầu tiên tạo với ion Cuo” kết tủa Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa này bị hoà tan trong thuốc thử dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam đậm.III – NHÂN BIÊT MÔT SỐ ANION TRONG DUNG DICH12.. Nhận biết anion NO3.. Két tud Cu(OH):Nếu trong dung dịch không có anion có khả năng oxi hoá mạnh thì có thể dùng bột Cu hoặc một vài mẩu lá Cu mỏng trong môi trường axit (axit sunfuric loãng)để nhận biết anion NO3;3Cu + 2NO, + 8H – 3Cu + 2NOf +4.H.OBột Cu tan ra tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu bay lên gặp khí oxi của không khí, tạo thành khí NO2 có màu nâu đỏ đặc trưng:2NO + O. – 2NO,Nhân biết anion SO2Thuốc thử đặc trưng và khá chọn lọc cho anion SO4 là dung dịch BaCl2 trong môi trường axit loãng dư (dung dịch HCl hoặc HNO, loãng):Ba + SO – BaSO4 Môi trường axit dư là cần thiết, vì một loạt anion như CO3, PO), SO3 , HPO3 cũng cho kết tủa trắng ion Ba’.nh 4. L-A … tAK A 1ے۔ےHCI hoặc HNO, loãng, riêng BaSO4 không tan.Vớils Kéí túa BaSO, 3.4.Nhận biết anion CI” Thuốc thử đặc trưng của anion CI là dung dịch AgNO; trong môi trường HNO3 loãng, phản ứng tạo ra kết tủa trắng.Ag” + Cl —» AgCl Jin 86.Nhận biết anion CO2 Két túa. AgCl Axit H2CO3 là axit rất yếu, dễ dàng phân huỷ ngay tại nhiệt độ phòng: H2CO; z-2 CO,f + H2OVì vậy, anion CO chỉ tồn tại trong các dung dịch bazơ, CO2 lại rất ít tan trong nước, nên khi axit hoá dung dịch CO bằng dung dịch axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) thì CO2 sẽ giải phóng ra khỏi dung dịch, gây sủi bọt khá mạnh.Nếu dẫn khí CO2 vào bình đựng lượng dư nước vôi trong, Hình 87, Кей пиа СаCo,sẽ quan sát được sự tạo thành kết tủa trắng CaCO, làmvẩn đục nước vôi trong: CO3 + 2H – CO, t + H.O CO, + Ca(OH) – CaCO, + H.O3.88. Ống nghiệm 2 nhánh đựng nước vỏi trong để nhận biết CO2 I = Dung dịch Cο :2 = Nước với trong , 3 – Núi cao su.Có thể sử dụng các phản ứng đã nêu để nhận biết hoặc phân biệt các ion trong các dung dịch riêng hoặc dung dịch hỗn hợp đơn giản chứa các ion.173 Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation. Trình bày cách nhận biết chúng. Dung dịch A chứa đồng thời các cation. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A. Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation, nồng độ khoảng 0,1M – Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đaA. dung dịch chứa ion: NH4. B. hai dung dịch chứa ion : NH3 và AIo”. C. ba dung dịch chứa ion: NH4, Fe” và AI”.D. năm dung dịch chứa ion : NH4, Mg°”, Feo”, Na”, AIo”.Có 2 dung dịch riêng rẽ chứa các anion NO3 + CO3−. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hoá học.Có dung dịch chứa các anion co; Và SO; . Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hoá học. Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau : KCl, Ba(HCO3)3, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch, thì có thể nhận biết được tối đa những dung dịch nào ?A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)3, K2CO3 B. Ba dung dịch : Ba(HCO3)3, K2CO3, K2S.C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)3, K2S.D. Hai dung dịch: Ba(HCO3)3, K2SO4.