Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 12

Peptit và protein –

Protein là thành phần chính của cơ thể động vật, có trong thực vật và là cơ sở của sự sống. Protein còn là thức ăn quan trọng của người và nhiều loài động vật dưới dạng thịt, cá, trứng,… Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại Với nhau.- PEPTTKhải niệm Khi thuỷ phân hoàn toàn peptit, ta được hỗn hợp gồm từ 2 đến 50 đơn vịo-amino axit. Vậy :Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bởi Các liên kết peptit. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị ox-amino axit. Nhóm ། -NH- giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là nhóm peptit. liên kết peptit … NH-CH-C-N-GH–. R. O. H. R2 O Phân tử peptit hợp thành từ các gốc CI-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí dụ:H2N-CH-CO-NH-CH-COOH : H2N-CHCO-NH-CH2COOHamino axit đầu N CH CH amino axit đầu C amino axit đầu C amino axit đầu NNhững phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc CI-amino axit được gọi là đi-, trị…, tetrapeptit,… Những phân tử peptit chứa nhiều gốc C.-amino axit (trên 10) được gọi là polipeptit.50Người ta thường biểu diễn cấu tạo của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc C-amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ, hai đipeptit từ alanin và glyxin là : Ala-Gly và Gly–Ala.2. Tính chất hoá học Do có liên kết peptit, các peptit có hai phản ứng quan trọng là phản ứng thuy phân và phản ứng màu với Cu(OH)3. a). Phản ứng thuỷ phân Peptit có thể bị thuỷ phân hoàn toàn thành các C-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ: H.N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CHCO-… -NH-CHCOOH+(n-1)HO R1 R2 R3 RnH’hode OH, HNCHCOOH +Nн,снсоон+Nн,снсоон +…+ H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn Peptit có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó.b)Phản ứng màu biureTrong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.- PROTEIN. Khái niệm Protein là những polipeptit cao phân tử có phán tử khối từ vài chục nghìn đến Vài triệu.1Protein được phân thành hai loại: – Protein đơn giản là loại protein mà khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các 0-amino axit, thí dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm. – Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…512.3.- – – 20 @@@@@@କ୍ତ и че _______مح Ser 15 ༈10S شخصصصص حركة) N Ser ) Tyr e Val Cys Gy Leu1 5 ff (Alla À15 இ @@@@@@ର୍ତf (, , , , S Giu G ܨܙ6 )( 10 ہے۔ -2 @@@(ରା) ஒஇஇேல்25 30A. டுருடுீடுSHình 34. Mỏ hình phân tử insulinCấu tạo phân tử Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc U-amino axit nối vớinhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (n->50, n là số gốc CI-amino axit).-NH-CH-C-NH-CH-C-NH -CH-C-. hay Night R O R2 O R3 O Ri O Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc CI-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau. Vì vậy, từ trên20 C-amino axit khác nhau tìm thấy trong thiên nhiên có thể tạo ra một số rất lớn các phân tử protein khác nhau.- Tính chấtTính chất vật líNhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng. Thí dụ: hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muôi vào dung dịch protein.b) Tính chất hoá học – Tương tự như peptit, protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các C-amino axit (xem phản ứng ở phần peptit). – Protein cóphản ứng màu biure với Cu(OH)3. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein và ion Cuo”. Đây là một trong các phản ứng dùng để phân biệt protein.4. Vai trò của protein đối với sự sống Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật, vì cơ thể sống được tạo nên từ các tế bào. Hai thành phần chính của tế bào là nhân tế bào và nguyên sinh chất đều được hình thành từ protein. Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống. Về mặt dinh dưỡng, protein là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật. Cơ thể động vật không thể tự tạo nên protein mà phải chuyển hoá protein trong thức ăn thành protein của mình và đồng thời oxi hoá để lấy năng lượng cho hoạt động của cơ thể.III – KHÁI NIÊM VÊ ENZIM VA AXIT NUCLEIC Trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật, enzim và axit nucleic có vai trò rất quan trọng.1. Enzima) Khái niệm Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng \úc tác Cho Các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. Enzim là chất xúc tác sinh học có trong mọi tế bào sống. Đến nay, người ta đã biết khoảng 3500 enzim khác nhau. Tên của các enzim xuất phát từ tên của phản ứng hay chất phản ứng thêm đuôi aza. Thí dụ, enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân tinh bột (amilum) thành mantOzơ.53b) Đặc điểm của xúc tác enzima)Xúc tác enzim có hai đặc điểm: – Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc Joff cao : mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định. – Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường lớn gấp từ 10° đến 10′ lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hoá học.Axit nucleicKhái niệm Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C): mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T. U). Axit nucleic là thành phần quan trọng nhất của nhân tế bào (tên axit nucleic có nguồn gốc từ tiếng La Tĩnh : “nucleus” là “nhân”) và loại polime này có tính axit. Axit nucleic thường tồn tại dưới dạng kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit nucleic có hai loại được kí hiệu là ADN và ARN.Hình 3.5. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN 12.3.4.5.Vai trò Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của cơ thể, như sự tổng hợp protein, sự chuyển các thông tin di truyền. ADN chứa các thông tin di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyền mã hoá cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống. ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.BẢI TÂPHợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?A. H.N-CHCONH-CHCONH-CHCOOH,B. H.N-CHCONH-CH(CH) -COOH:C. H.N-CHCHCONH-CHCHCOOH,D. H.N-CHCHCONH-CHCOOH.Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol vàlòng trắng trứng ?A. NaOH: B. AgNO/NH; C. Cu(OH)2. D. HNOPeptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit ?Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin vàphenylalanin (CH2CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).Phân biệt các khái niệm:a) Peptit và protein.b) Protein đơn giản và protein phức tạp.Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe vềkhối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). – — A -… At — 47th a 1 ܓܘT ar \f II ti Tuy }} rt Տ-7 S.lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử Alà bao nhiêu ?Hình 36. Người bị bệnh bướu cổ Thiếu tỉreoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp, dẫn đến chứng dần độn ở trẻ em (phát triển chậm, nói chậm, lưỡi to, môi dày,…) và chứng đần độn, béo phì, ăn mất ngon ở người lớn, nặng hơn sẽ dẫn tới lỗi mắt, bướu cố, Bệnh bướu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot, vì khi đó lớp biểu bì của tuyến giáp dày lên. Khi dùng muối iot (muối ăn trộn KI hoặc KIO), tuyến giáp sẽ đồng hoá rất nhanh iot tạo thành phần tỉrozin của tỉreoglobulin cần thiết cho cơ thể.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1068

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống