- Giải Hóa Học Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9
Rượu etylic. Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo, …, người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào ? Nó có tính chất và ứng dụng gì ? Công thức phân tử: C2H2O. Phân tử khối: 46. Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3 °C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hoà tan được nhiều chất như iot, benzen,… Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu. Thí dụ, 100 ml rượu 45° chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất (hình 5.1).10On L-10Om — o 45ml Rượu 45Hዘrከh 5,1. Cóch pho rượu 45°II – CẤU TAO PHÂN TỦ Н. Н Rượu etylic có công thức cấu tạo: H-C-C-O-H hay CH3-CH2 + OH. H. H.Ta thấy, trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm – OH. Chính nhóm – OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.136 8. OடΝρυνθn tύο . ΟHình 52. Mô hình phÔn Tử rượu etylc ng rỗng, b) Dạng đặcIII – TÍNH CHẤT HOÁ. Học1. Rượu etylic có chóy không ?= Thí nghiệm : Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. Hiện tượng : Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt. Nhận xét : Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.C.H.O (1) + 3O.(R) – 2CO, (t)+3H.O (h)2, Rượu etylic có phỞn Ứng với nofrị khÔng ? = Thí nghiệm : Cho mẩu natri vào cốc (ống nghiệm) đựng rượu etylic (hình 5.3). Hiện tượng : Có bọt khí thoát ra, mẩu natri tan dần. Nhận xét: Tương tự nước, rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí, đó là khí hiđro.b)+ዘrገ Thí nghiệm rượu etylic fớc dụng với nafri2CH3 — CH, — OH (I) + 2Na (r) —» 2CH3 — CH. — ONa (dd) + H, (k) 3. 2Natri etylat3. PhỞn Ứng với Oxff CXefic (Xem Bài 45 : Axit axetic)137lV – ỨNG DụNG Những ứng dụng quan trọng của rượu etylic được trình bày trong sơ đồ sau:Rubia بر Pha vecr Pha nước hoa Axit axeticUống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ.V- ĐIÊU CHÊ Rượu etylic thường được điều chế theo hai cách sau: Lê Tĩnh bột hoặc đường : “” > Rượu etylic Axi hoặc: C.H., + H.O., ” . C.H.OH,Rượu etylic là chất lỏng, không màu, fan vô hạn trong nước. Độ rượu là số m! rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. 2. Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3-CH2- OH. Nhóm – OH làm cho rượu etylic có những tính chối hoá học dặc trưng. ! 3. Rượu etylic có những tính chất hoá học sau: tham gia phản ứng cháy, phản ứng với nơfri.4. Rượu etylic lở nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi 5. Rượu etylic dược điều chế từ finh bột, dưởng hoặc từ effen, Em có biết ? Vì sao cồn (rượu etylic) diệt được vi khuẩn ? Trước khi tiêm, thẩy thuốc thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chổ tiêm. Tại sao vậy ? Vì Cổn có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thẩm sâu vào trong tế bào vi khuẩn, gây đông tự protein làm cho vi khuẩn chết. Tuy nhiên, ở nồng độ cao sẽ làm protein trên bề mặt của vi khuẩn đông tự nhanh tạo ra lớp màng ngăn không cho Cổn thẩm sâu vào bên trong, làm giảm tác dụng diệt khuẩn. Ở nồng độ thấp, khả năng làm đông tự protein giảm, vì vậy hiệu quả sát trùng kém. Thực nghiệm Cho thấy Cổn 75° có tác dụng sát trùng mạnh nhất.BẢI TÂP 1. Rượu etylic phản ứng được với natri vì A. trong phân tử có nguyên tử oxi. B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi. C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và oxi. D, trong phân tử có nhóm – OH. 2. Trong số các chất sau : CH3-CHạ , CH3-CH2 – OH ; Ca’He , CHạ – O – CHạ, Chất nào tác dụng được với Na ?Viết phương trình hoá học. 3. Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic : Ống 2 đựng rượu 96°; Ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hoá học. 4. Trên nhãn của các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45°, 18°, 12°. a). Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45°, c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25° từ 500 m| rượu 45° ? 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.139