Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 12

Sắt –

Biết vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử. Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học Và trạng thái tự nhiên của sắt. Sắt (Fe) ở ô số 26, thuộc nhóm VIIIB chu kì 4 của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử: ls° 2s° 2p°3s° 3p° 3d° 4s”, có thể viết gọn là [Ar]3d“4s”. Nguyên tử sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Feo” và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d trở thành ion Feo”.II – TÍNH CHẤT VÂT Lí Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D = 7.9 g/cm*), nóng chảy ở 1540°C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Khác với kim loại khác, sắt có tính nhiễm từ.III – TÍNH CHẤT HOÁ HOC Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hoá yếu, sắt bị Oxi hoá đến số oxi hoá +2. Fe → Fe”? + 2e Với chất oxi hoá mạnh, sắt bị oxi hoá đến số oxi hoá +3. Fe → Fe”* + 3e 1. Tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hoá đến sốoxi hoá +2 hoặc +3.138ሀc)2.bTác dụng với lưu huỳnh Khi đun nóng, Fe khử S xuống số oxi hoá -2, còn sắt bị oxi hoá đến số oxi hoá +2. ” ” (, Fe + S ——> Fe S Tác dụng với oxiKhi đun nóng, Fe khử O2 đến số oxi hoá -2, còn Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +2 và +3.3Fe + 2O, o» FeO, Tác dụng với clo Fe khử Cl2 đến số oxi hoá -1, còn Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +3. O O 1- 3+ יין 2 Fe +3Cl2 – ) 2 Fe Cls Tác dụng với axit Với dung dịch HCl, H2SO4 loãngFe khử ion H” của các dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +2.O +1 +2 O Fe + HSO4 → Fe SO3 + H2. 1. Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng+5 +6 Fe khử N hoặc S trong dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +3.O +5 +3 +2 Fe + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO2)3 + NOf + 2H2OFe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.1393.4.Tác dụng với dung dịch muốiFe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hoá của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hoá đến số oxi hoá +2.+2 +2 Thí dụ : Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu |- Tác dụng với nướcỞ nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao sắt khử hơi nước tạo ra H2 và FeO hoặc FeO (hình 7.1). 3Fe +4HO – To, FeO, +4H.Fe + H„O — “* *”** → FeO + H, 1SắtHình 7.1. Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ caoIV – TRANG THÁI TU NHIÊN140• Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm).• Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Quặng sắt quan trọng là: quặng manhetit (Fe3O4) (hiếm có trong tự nhiên), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3…nH2O), quặng xiderit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển Oxi, duy trì sự sống. Những thiên thạch từ khoảng không của Vũ Trụ rơi vào Trái Đất có chứa sắt tự do. Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ? A. Na, Mg, Ag; B. Fe, Na, Mg, C. Ba, Mg, Hg ; D. Na, Ba, Ag. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Feo” ? A. Ar3d; B. Ar3d5; C. Ar3d’; D. (Ar)3d.Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó làA. Mg. B. Zn.C. Fe. D. A. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đkto) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó làA, Zn. B. Fe.C.A. D. NI Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1: 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí Hz. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 980

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống