Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2

Trường hợp đồng dạng thứ ba –

Không cần đo độ dài các cạnh cũng có Cách nhận biết hai tam giác đồng dạng. Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.2.Gidi : Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’. Qua M kẻ đường thẳng MN || BC (N = AC). Vì MN // BC nên ta có:AAMN c/d AABC. Xét hai tam giác AMN và ABC, ta thấy  = ” (theo giả thiết), AM=A’B’ (theo cách dựng), AMN = B (hai góc đồng vị). Nhưng Ê = B’ (theo giả thiết), do đó AMN = B’. Vậy AAMN = AA’B’C'(g.c.g), suy ra AA’B’C’ cz> AABC. Từ kết quả chứng minh trên ta có định lí sau : Định líNếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng Pới nhau.Áp dụng21. Trong Các tam giác dưới đây, những Cặp tam giác nào đồng dạng với78nhau ? Hãy giải thích (h.41).A. M A. ി B C E F N P a) b) c) A. D’ M 700 60° 60° 50° 65° 509 B’ C E” F. N’ p d) ) f)Hình 412. Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm35.36.37.38.39.và ABD = BCA. a) Trong hình vẻ này có bao nhiều tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ? b). Hãy tính các độ dài x và y (AD = \, DC = y). Hình 42 c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.BẢi TAPChứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k. Tính độ dài X của đoạn thẳng BD trong A 12,5 B hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB// CD) ; AB = 12,5cm ; CD = 28,5cm ; DAB = DBC. Hình 44 cho biết EBA = BDC. a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông ? Hãy kể tên các tam giác đó. b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE. BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.LUYEN TÅP 1 Tính các độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45.Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.a) Chứng minh rằng OA. OD= OB. OC.79 Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 915

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống