- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học. Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%. b) 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M,Bài giải a) Tính toán: | Cách pha chế: – Tìm khối lượng chất tan : Cân lấy 5 g. CuSO4 khan (màu 10×50 trắng) cho vào cốc có dung tích “Cuso, Too =5 (g) 100 ml. Cân lấy 45 g (hoặc đonglấy 45 ml) nước cất, rồi đổ dần – Tìm khối lượng dung môi dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được (nước): 50 g dung dịch CuSO4 10%.mdm = mdd – mea = 50-5=45 (g)b) Tính toán: | Cách nha chế: ) O | || Сaс“ Рта еле: – Tính số mol chất tan : Cân lấy 8 g. CuSO4 cho vào cốc 50×1 thuỷ tinh có dung tích 100 ml. Đổ ncluso, == 0,05 (mol) dần dần nước cất vào cốc và1000 khuấy nhẹ cho đủ 50 ml – Khối lượng của 0.05 mol dung dịch. Tà được 50 ml dung CuSO4: dịch CuSO4 1M.mouso, = 160 x 0,05 = 8 (g)147|- CÁCH PHA LOẤNG MộT DUNG DICH THEO NÔNG ĐộCHO TRUŐC Bài tập 2Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO42M. b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.148Bài giải a) Tính toán :- Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO404M :0,4×100 1000- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứaMgSO, = 0.04 (mol)0.04 mol MgSO4: v. – “–20 cm)b) Tính toán :Cách pha chế:Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO42M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ | nước cất vào cốc đến vạch | 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M.Cách pha chế:- Tìm khối lượng NaCl có trong 150 g dung dịch NaCl 2,5%:2.5 x 150NaCl =3,75(g)- Tìm khối lượng dung dịch | NaCl ban đầu có chứa 3,75 g NaCl :100×3.75 10Indu =37.5 (g)– Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mo = 150-375 = 1125(g)- Cân lấy 37,5 g dung dịch NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích vào khoảng 200 ml.- Cân lấy 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5%.Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.3. Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào Cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cấtvào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.4*. Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô để trống trong bảng, bằng cách thựcshiện các tính toán theo mỗi cột:Dd NaCl || Ca(OH)2 || BaCl2 KOH I CuSO. Đại lượng (a) (b) (c) (d) (e) met 30 g 0,148g 3g mHo 170 g Tildց 150 g Vdd 200m 300 m Ddid (g/ml) 11 I 12 1,04 1,15 C 9. 20% 15% CM 2.5M.- Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta cóđược những kết quả sau:= Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà là 20 °C. – Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g. – Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g. – Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g. Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20 °C.149