Chương 1: Sự điện li

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 4: Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ chỉ thị axit-bazơ (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Lời giải:

– Môi trường axit [H+] > 10-7 ⇒ pH < 7

– Môi trường bazơ [H+] < 10-7 ⇒ pH > 7

– Môi trường trung tính [H+] = 10-7 ⇒ pH = 7

Bài 2 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Một dung dịch có [OH] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:

A. Axit

B. Kiềm

C. Trung tính

D. Không xác định được.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: pOH = -lg[OH] = -lg2,5.10-10 = 9,6

⇒ pH = 14 – 9,6 = 4,4 < 7

⇒ Môi trường của dung dịch là axit.

Bài 3 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Trong dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là :

A. [H+][OH] = 1,0.10-14

B. [H+][OH] > 1,0.10-14

C. [H+][OH] < 1,0.10-14

D. không xác định được.

Lời giải:

Chọn A. [H+][OH] = 1,0.10-14

Bài 4 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. pH = 3,00;

B. pH = 4,00;

C. pH < 3,00;

D. pH > 4,00.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có: pH = -lg[H+] = -lg4,2.10-3 = 2,3767 < 3

Bài 5 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng ?

A. [H+] = 2,0.10-5M ;

B. [H+] = 5,0.10-4M ;

C. [H+] = 1,0.10-5M ;

D. [H+] = 1,0.10-4M ;

Lời giải:

Chọn C. Ta có pH = -lg[H+] = 5 ⇒ [H+] = 1,0.10-5M ;

Bài 6 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Ka(CH3COOH) = 1,75.10-5 ; Ka(HNO2) = 4,0.10-4. Nếu hai axit có nồng độ mol bằng nhau và ở cùng nhiệt đô, khi quá trình điện li ở trạng thái cân bằng, đánh giá nào dưới đây là đúng ?

A. [H+]CH3COOH > [H+]HNO2 ;

B. [H+]CH3COOH < [H+]HNO2 ;

C. pH(CH3COOH) < pH(HNO2) ;

D. [CH3COO] > [NO2].

Lời giải:

Chọn B.

Bài 7 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Hai dung dịch axit đưa ra ở câu 6 có cùng nồng độ mol và ở cùng nhiệt độ, axit nào có độ điện li α lớn hơn?

Lời giải:

Bài 8 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Lời giải:

Chất chỉ thị axit – bazơ : Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Màu của quỳ và phenolphtanein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

– pH ≤ 6: Quỳ hóa đỏ, phenolphtanein không màu.

– pH = 7: Quỳ không đổi màu, phenolphtanein không màu.

– 8 ≤ pH ≤ 8,3: Quỳ hóa xanh, phenophtanein không màu.

– pH ≥ 8,3: Quỳ hóa xanh, phenolphtanein hóa hồng.

Bài 9 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao): Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0?

Lời giải:

Ta có: pH = 10 ⇒ pOH = 14 – 10 = 4 ⇒ [OH] = 10-4M

⇒ nOH = [OH].V = 10-4. 0,3 = 3.10-5 mol

Khối lượng NaOH cần dùng : m = 40.3.10-5 = 12.10-4 = 0,0012 (g).

Bài 10 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao):

a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400,0 ml.

b) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M và 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải:

a) nHCl = 1,46/35,5 = 0,04 mol

⇒ [H+] = 0,04/0,4 = 10-1M ⇒ pH = -lg10-1 = 1

b) nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)


⇒ pOH = -lg[OH] = -lg10-1= 1 ⇒ pH = 13.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 957

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống