Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 23: Môi trường vùng núi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 51 VBT Địa Lí 7: Hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo hướng sườn và theo độ cao ở vùng núi An-pơ theo bảng dưới đây:
Lời giải:
Sự thay đổi thực vật theo độ cao | Sự thay đổi thực vật theo hướng núi |
Từ 200 – 900m: Làng mạc | Sườn đón gió: Cây cối tươi tốt |
Từ 900 – 1600m: Rừng lá rộng | Sườn khuất gió: Cây cối phát triển kém |
Từ 1600 – 2200m: Rừng lá kim | Sườn đón nắng (sườn Nam): phát triển tới độ cao lớn hơn |
Từ 2200 – 3000m: Đồng cỏ | Sườn khuất nắng (sườn Bắc): phát triển ở độ cao thấp |
Trên 3000m: băng tuyết vĩnh cửu |
Bài 1 trang 51 VBT Địa Lí 7: Hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo hướng sườn và theo độ cao ở vùng núi An-pơ theo bảng dưới đây:
Lời giải:
Sự thay đổi thực vật theo độ cao | Sự thay đổi thực vật theo hướng núi |
Từ 200 – 900m: Làng mạc | Sườn đón gió: Cây cối tươi tốt |
Từ 900 – 1600m: Rừng lá rộng | Sườn khuất gió: Cây cối phát triển kém |
Từ 1600 – 2200m: Rừng lá kim | Sườn đón nắng (sườn Nam): phát triển tới độ cao lớn hơn |
Từ 2200 – 3000m: Đồng cỏ | Sườn khuất nắng (sườn Bắc): phát triển ở độ cao thấp |
Trên 3000m: băng tuyết vĩnh cửu |
Bài 2 trang 51 VBT Địa Lí 7: Dựa vào hình vẽ (H.15) các hướng sườn núi ở 2 bán cầu Bắc và Nam được đánh số 1, 2…. dưới đây, hãy xếp thứ tự các sườn đón nắng nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải:
a. Ở bán cầu Bắc: Sườn Nam – sườn Bắc.
b. Ở bán cầu Nam: sườn Bắc – sườn Nam.
Bài 2 trang 51 VBT Địa Lí 7: Dựa vào hình vẽ (H.15) các hướng sườn núi ở 2 bán cầu Bắc và Nam được đánh số 1, 2…. dưới đây, hãy xếp thứ tự các sườn đón nắng nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải:
a. Ở bán cầu Bắc: Sườn Nam – sườn Bắc.
b. Ở bán cầu Nam: sườn Bắc – sườn Nam.
Bài 3 trang 52 VBT Địa Lí 7: Quan sát sơ đồ H.23.3 trang 76 SGK, hãy so sánh số tầng thực vật ở đới nóng và đới ôn hòa. Giải thích.
Lời giải:
a. Số tầng thực vật ở đới nóng nhiều hơn sovới số tầng thực vật ở đới ôn hòa.
+ Ở đới nóng, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng rậm, làng mạc, rừng câhn nhiệt đới trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi cao, đồng cỏ núi cao.
+ Ở đới ôn hòa, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ.
b. Giải thích (dựa vào sự khác nhau giữa vĩ độ thấp hay cao của vùng chân núi ở 2 đới):
Bài 3 trang 52 VBT Địa Lí 7: Quan sát sơ đồ H.23.3 trang 76 SGK, hãy so sánh số tầng thực vật ở đới nóng và đới ôn hòa. Giải thích.
Lời giải:
a. Số tầng thực vật ở đới nóng nhiều hơn sovới số tầng thực vật ở đới ôn hòa.
+ Ở đới nóng, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng rậm, làng mạc, rừng câhn nhiệt đới trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi cao, đồng cỏ núi cao.
+ Ở đới ôn hòa, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ.
b. Giải thích (dựa vào sự khác nhau giữa vĩ độ thấp hay cao của vùng chân núi ở 2 đới):
Bài 4 trang 52 VBT Địa Lí 7: Sử dụng kí hiệu như ở phần chú giải dưới đây để điền vào sơ đồ (H.16) các tầng thực vật tương ứng với độ cao vùng núi nhiệt đới nước ta.
Lời giải:
Bài 4 trang 52 VBT Địa Lí 7: Sử dụng kí hiệu như ở phần chú giải dưới đây để điền vào sơ đồ (H.16) các tầng thực vật tương ứng với độ cao vùng núi nhiệt đới nước ta.
Lời giải:
Bài 5 trang 53 VBT Địa Lí 7: Ở vùng núi ôn đới Bắc bán cầu, sườn đón nắng nhiều, cây cối tốt tươi, thông thường là sườn núi:
Lời giải:
a. Phía Bắc | |
b. Phía Tây | |
X | c. Phía Nam |
d. Phía Đông |
Bài 5 trang 53 VBT Địa Lí 7: Ở vùng núi ôn đới Bắc bán cầu, sườn đón nắng nhiều, cây cối tốt tươi, thông thường là sườn núi:
Lời giải:
a. Phía Bắc | |
b. Phía Tây | |
X | c. Phía Nam |
d. Phía Đông |
Bài 6 trang 53 VBT Địa Lí 7: Ở vùng núi nhiệt đới nước ta, rừng phát triển tốt thường tập trung ở sườn núi:
Lời giải:
a. Đón nắng | |
X | b. Đón gió mùa hạ |
c. Khuất nắng | |
d. Đón gió mùa Đông Bắc |
Bài 6 trang 53 VBT Địa Lí 7: Ở vùng núi nhiệt đới nước ta, rừng phát triển tốt thường tập trung ở sườn núi:
Lời giải:
a. Đón nắng | |
X | b. Đón gió mùa hạ |
c. Khuất nắng | |
d. Đón gió mùa Đông Bắc |
Bài 7 trang 53 VBT Địa Lí 7: Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
Lời giải:
X | a. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao |
b. Lượng mưa theo độ cao | |
c. Khí áp theo độ cao | |
d. Đất đai theo độ cao |
Bài 7 trang 53 VBT Địa Lí 7: Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
Lời giải:
X | a. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao |
b. Lượng mưa theo độ cao | |
c. Khí áp theo độ cao | |
d. Đất đai theo độ cao |
Bài 8 trang 53 VBT Địa Lí 7: Các dân tộc miền núi châu Á thường sống ở độ cao 1000m, trong khi các dân tộc miền núi Nam Mĩ lại sống ở độ cao 3000m, là do:
Lời giải:
a. Vùng núi Nam Mĩ đa số nằm ở đới nóng | |
b. Vùng núi châu Á phần lớn nằm ở đới ôn hòa | |
X | c. Cả 2 đều đúng |
d. Cả hai đều sai |
Bài 8 trang 53 VBT Địa Lí 7: Các dân tộc miền núi châu Á thường sống ở độ cao 1000m, trong khi các dân tộc miền núi Nam Mĩ lại sống ở độ cao 3000m, là do:
Lời giải:
a. Vùng núi Nam Mĩ đa số nằm ở đới nóng | |
b. Vùng núi châu Á phần lớn nằm ở đới ôn hòa | |
X | c. Cả 2 đều đúng |
d. Cả hai đều sai |