Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 103 VBT Địa Lí 7: Lập bảng tóm lược về nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương theo mẫu dưới đây:
Lời giải:
Nguồn gốc hình thành | Đảo và quần đảo tiêu biểu |
---|---|
– Do lục địa trôi dạt | Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len |
– Do vận động nội lực | Quần đảo Mê-la-nê-di |
– Do sự phát triển của san hô | Quần đảo Mi-crô-nê-di, đảo Pô-li-nê-di |
Bài 1 trang 103 VBT Địa Lí 7: Lập bảng tóm lược về nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương theo mẫu dưới đây:
Lời giải:
Nguồn gốc hình thành | Đảo và quần đảo tiêu biểu |
---|---|
– Do lục địa trôi dạt | Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len |
– Do vận động nội lực | Quần đảo Mê-la-nê-di |
– Do sự phát triển của san hô | Quần đảo Mi-crô-nê-di, đảo Pô-li-nê-di |
Bài 2 trang 103 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào lược đồ hình 33 tên các đảo lớn, các quần đảo (A, B…) vị trí đường kinh tuyến 180oT, xích đạo và chí tuyến (1,2,3…) để minh họa không gian bao la của châu Đại Dương.
Lời giải:
Bài 2 trang 103 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào lược đồ hình 33 tên các đảo lớn, các quần đảo (A, B…) vị trí đường kinh tuyến 180oT, xích đạo và chí tuyến (1,2,3…) để minh họa không gian bao la của châu Đại Dương.
Lời giải:
Bài 3 trang 104 VBT Địa Lí 7: Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đường xanh” của Thái Bình Dương nhờ vào sự ưu đãi của thiên nhiên:
Lời giải:
+ Khí hậu: Nóng ẩm và điều hòa
Lượng mưa nhiều nhưng thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi
+ Thảm rừng đa dạng: Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt và rừng dừa.
+ Cảnh sắc thiên nhiên xanh mát ở đó đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh” giữa Thái Bình Dương.
Bài 3 trang 104 VBT Địa Lí 7: Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đường xanh” của Thái Bình Dương nhờ vào sự ưu đãi của thiên nhiên:
Lời giải:
+ Khí hậu: Nóng ẩm và điều hòa
Lượng mưa nhiều nhưng thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi
+ Thảm rừng đa dạng: Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt và rừng dừa.
+ Cảnh sắc thiên nhiên xanh mát ở đó đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh” giữa Thái Bình Dương.
Bài 4 trang 104 VBT Địa Lí 7: Những yếu tố nào sau đây không có tác động đến sự khô hạn của địa bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a:
Lời giải:
a. Miền Đông có núi cao chắn gió | |
X | b. Miền trung tâm có đồng bằng thấp khuất gió |
c. Miền Tây có dòng biển lạnh chạy ven bờ | |
d. Phần lớn lãnh thổ nằm dọc theo chí tuyến Nam |
Bài 4 trang 104 VBT Địa Lí 7: Những yếu tố nào sau đây không có tác động đến sự khô hạn của địa bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a:
Lời giải:
a. Miền Đông có núi cao chắn gió | |
X | b. Miền trung tâm có đồng bằng thấp khuất gió |
c. Miền Tây có dòng biển lạnh chạy ven bờ | |
d. Phần lớn lãnh thổ nằm dọc theo chí tuyến Nam |
Bài 5 trang 104 VBT Địa Lí 7: Đảo san hô là loại đảo hình thành:
Lời giải:
a. Ven bờ lục địa nông, có đá ngầm | |
X | b. Do hoạt động nâng san hô từ dưới đáy biển lên |
c. Do san hô phát triển lên cao trong vùng biển ấm | |
d. Do núi lửa phun trào khỏi mặt biển |
Bài 5 trang 104 VBT Địa Lí 7: Đảo san hô là loại đảo hình thành:
Lời giải:
a. Ven bờ lục địa nông, có đá ngầm | |
X | b. Do hoạt động nâng san hô từ dưới đáy biển lên |
c. Do san hô phát triển lên cao trong vùng biển ấm | |
d. Do núi lửa phun trào khỏi mặt biển |
Bài 6 trang 104 VBT Địa Lí 7: Bộ phận của châu Địa Dương có kiểu khí hậu hoàn toàn ôn đới hải dương là:
Lời giải:
a. Quần đảo Ha-oai | |
X | b. Quần đảo Niu Di-len |
c. Đảo Ghi-nê | |
d. Đảo Pô-li-nê-di |
Bài 6 trang 104 VBT Địa Lí 7: Bộ phận của châu Địa Dương có kiểu khí hậu hoàn toàn ôn đới hải dương là:
Lời giải:
a. Quần đảo Ha-oai | |
X | b. Quần đảo Niu Di-len |
c. Đảo Ghi-nê | |
d. Đảo Pô-li-nê-di |
Bài 7 trang 104 VBT Địa Lí 7: Lục địa Ô-xtrây-li-a nổi tiếng vì sự độc đáo của:
Lời giải:
a. Hàng trăm loại bạch đàn | |
b. Nhiều loại thú có túi | |
c. Nhiều loại thú có vú | |
X | d. Câu a+b đúng |
Bài 7 trang 104 VBT Địa Lí 7: Lục địa Ô-xtrây-li-a nổi tiếng vì sự độc đáo của:
Lời giải:
a. Hàng trăm loại bạch đàn | |
b. Nhiều loại thú có túi | |
c. Nhiều loại thú có vú | |
X | d. Câu a+b đúng |