Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Lịch Sử Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 7 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1 trang 75 VBT Lịch Sử 7: Phân chia giai đoạn và nêu lên nội dung chính của giai đoạn đó:
Lời giải:
Giai đoạn (thời gian – tên gọi) | Triều đại tương ứng | Nội dung chính (sự kiện nổi bật, hoạt động chính) |
Thế kỉ XVI – XVIII: sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền | Triều Mạc, Lê Trung Hưng | Chiến tranh Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn. |
1771 – 1802: Phong trào Tây Sơn | Triều Tây Sơn | Tây Sơn lật đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê. Đánh tan giặc ngoại xâm. |
Nửa đầu thế kỉ XIX: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX | Triều Nguyễn | Chế độ phong kiến nhà Nguyễn. |
Bài 2 trang 75 VBT Lịch Sử 7: Phân tích ý nghĩa của hai thành tựu lớn sau đây để chứng minh phong trào Tây Sơn đã đặt nền tảng cho việc thống nhất và xây dựng đất nước:
-Sự kiện 1: Lật đổ chính quyền Nguyễn và Lê – Trịnh
-Ý nghĩa:
-Sự kiện 2: Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh
-Ý nghĩa:
Lời giải:
-Sự kiện 1: Lật đổ chính quyền Nguyễn và Lê – Trịnh
-Ý nghĩa: Đặt nền móng cho công cuộc thống nhất đất nước.
-Sự kiện 2: Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh
-Ý nghĩa: Bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc.
Bài 3 trang 75-76 VBT Lịch Sử 7: Thống kê các công trình lớn về văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật ở các thế kỉ XVI – nửa đầu thế kỉ XIX:
-Văn học:
-Nghệ thuật:
-Sử học:
-Địa lí học:
-Y học:
-Kĩ thuật:
Lời giải:
-Văn học: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm khúc (Hồ Xuân Hương),…
-Nghệ thuật: Nghệ thuật dân gian phát triển. Các công trình nổi tiếng như lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, chùa Tây Phương, Khuê văn các,…
-Sử học: Bên cạnh các bộ sử cửa nhà nước, xuất hiện nhiểu bộ sử của tư nhân như Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục…
-Địa lí học: Có tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư
-Y học: Có bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
-Kĩ thuật: Biết dùng súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy.