Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
Giải Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 30: Tổng kết giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Những nét lớn về tình hình xã hội, kinh tế, văn hóa thời phong kiến.
Trả lời:
Chế độ phong kiến hình thành và tồn tại trong hơn 10 thế kỉ đã tạo nên nhiều chuyển biến lớn trên thế giới:
* Xã hội :
– Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương Đông và châu Âu trong đó xã hội chia thành 2 giai cấp cơ bản là :
+ Địa chủ hay lãnh chúa phong kiến.
+ Nông dân phụ thuộc.
– Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.
* Kinh tế:
– Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, đóng kín trong các công xã nông dân hay các lãnh địa.
– Thủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nên kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau.
* Văn hóa:
Văn hóa thời phong kiến phát triển chậm chạp,tuy nhiên cũng đạt được một số thành tựu đáng kể.
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu.
Trả lời:
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. | Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa. |
Giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). | Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị | Quân chủ | Quân chủ |
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc.
Trả lời:
Các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc là: Lý Thường Kiệt, Ngô Quyền, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Quốc Tuấn, Lê Hoàn,…
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.
Trả lời:
Nông nghiệp | Thủ công nghiệp | Thương nghiệp | |
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê |
– Khuyến khích sản xuất. – Lễ Tịch điền. |
– Xưởng thủ công nhà nước. – Nghề thủ công truyền thông phát triển. |
– Đúc tiền đồng để trao đổi buôn bán trong nước. |
Thời Lý – Trần – Hồ | – Ruộng tư nhiều, điền trang, thái ấp. | – Một số làng thủ công ra đời |
– Đẩy mạnh ngoại thương. -Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất. |
Thời Lê sơ |
– Phép quân điền. – Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ… |
– Thăng Long có 36 phường thủ công. – Làng nghề thủ công ngày càng phát triển. |
– Khuyến khích mở chợ. – Hạn chế buôn bán với người nước ngoài. |
Thế kỉ XVI – XVIII |
– Đàng Ngoài trì trệ. – Đàng Trong phát triển. – Vua Quang Trung ban “Chiếu khuyến nông”. |
Các làng nghề thủ công ngày càng nhiều và phát triển mạnh mẽ. |
– Xuất hiện đô thị, phố xá. – Giảm thuế, mở của ải, thông chợ. |
Nửa đầu XIX | Vua Nguyễn chú ý khai hoang, lập đồn điền | Mở rộng khai thác mỏ. |
– Nhiều thành thị mới ra đời. – Hạn chế buôn bán với phương Tây. |
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì ?
Trả lời:
Văn học, giáo dục, nghệ thuật | Khoa học – kĩ thuật | |
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê |
– Văn hóa dân gian phát triển. – Giáo dục chưa phát triển. |
|
Thời Lý – Trần – Hồ |
– Văn học chữ Hán:Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt, Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo… – Chùa Một Cột. |
– Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn. – Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến. – Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu. – Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên. – Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán. |
Thời Lê sơ |
– Quốc Tử Giám mở rộng. – Lộ, phủ, kinh thành có trường công. – Các kì thi quốc gia được tổ chức. |
– Đại Việt sử kí (10 quyển) của Lê Văn Hưu. – Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên. – Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông. – Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. |
Thế kỉ XVI – XVIII |
– Chữ Quốc ngữ ra đời. – Chiếu lập học. – Truyện Nôm. – Nghệ thuật sân khấu phong phú. |
– Chế tạo vũ khí. – Phát triển làng nghề thủ công. |
Nửa đầu thế kỉ XIX |
– Văn học phát triển rực rỡ: truyện Kiều, Chinh phụ ngâm… – Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng: cung điện Huế, chùa Tây Phương. |
– Định Việt sử thông giám cương mục. – Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện. – Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. |
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Những nét lớn về tình hình xã hội, kinh tế, văn hóa thời phong kiến.
Trả lời:
Chế độ phong kiến hình thành và tồn tại trong hơn 10 thế kỉ đã tạo nên nhiều chuyển biến lớn trên thế giới:
* Xã hội :
– Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương Đông và châu Âu trong đó xã hội chia thành 2 giai cấp cơ bản là :
+ Địa chủ hay lãnh chúa phong kiến.
+ Nông dân phụ thuộc.
– Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.
* Kinh tế:
– Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, đóng kín trong các công xã nông dân hay các lãnh địa.
– Thủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nên kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau.
* Văn hóa:
Văn hóa thời phong kiến phát triển chậm chạp,tuy nhiên cũng đạt được một số thành tựu đáng kể.
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu.
Trả lời:
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. | Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa. |
Giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). | Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị | Quân chủ | Quân chủ |
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc.
Trả lời:
Các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc là: Lý Thường Kiệt, Ngô Quyền, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Quốc Tuấn, Lê Hoàn,…
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.
Trả lời:
Nông nghiệp | Thủ công nghiệp | Thương nghiệp | |
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê |
– Khuyến khích sản xuất. – Lễ Tịch điền. |
– Xưởng thủ công nhà nước. – Nghề thủ công truyền thông phát triển. |
– Đúc tiền đồng để trao đổi buôn bán trong nước. |
Thời Lý – Trần – Hồ | – Ruộng tư nhiều, điền trang, thái ấp. | – Một số làng thủ công ra đời |
– Đẩy mạnh ngoại thương. -Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất. |
Thời Lê sơ |
– Phép quân điền. – Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ… |
– Thăng Long có 36 phường thủ công. – Làng nghề thủ công ngày càng phát triển. |
– Khuyến khích mở chợ. – Hạn chế buôn bán với người nước ngoài. |
Thế kỉ XVI – XVIII |
– Đàng Ngoài trì trệ. – Đàng Trong phát triển. – Vua Quang Trung ban “Chiếu khuyến nông”. |
Các làng nghề thủ công ngày càng nhiều và phát triển mạnh mẽ. |
– Xuất hiện đô thị, phố xá. – Giảm thuế, mở của ải, thông chợ. |
Nửa đầu XIX | Vua Nguyễn chú ý khai hoang, lập đồn điền | Mở rộng khai thác mỏ. |
– Nhiều thành thị mới ra đời. – Hạn chế buôn bán với phương Tây. |
(trang 148 sgk Lịch Sử 7): – Văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì ?
Trả lời:
Văn học, giáo dục, nghệ thuật | Khoa học – kĩ thuật | |
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê |
– Văn hóa dân gian phát triển. – Giáo dục chưa phát triển. |
|
Thời Lý – Trần – Hồ |
– Văn học chữ Hán:Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt, Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo… – Chùa Một Cột. |
– Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn. – Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến. – Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu. – Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên. – Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán. |
Thời Lê sơ |
– Quốc Tử Giám mở rộng. – Lộ, phủ, kinh thành có trường công. – Các kì thi quốc gia được tổ chức. |
– Đại Việt sử kí (10 quyển) của Lê Văn Hưu. – Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên. – Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông. – Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. |
Thế kỉ XVI – XVIII |
– Chữ Quốc ngữ ra đời. – Chiếu lập học. – Truyện Nôm. – Nghệ thuật sân khấu phong phú. |
– Chế tạo vũ khí. – Phát triển làng nghề thủ công. |
Nửa đầu thế kỉ XIX |
– Văn học phát triển rực rỡ: truyện Kiều, Chinh phụ ngâm… – Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng: cung điện Huế, chùa Tây Phương. |
– Định Việt sử thông giám cương mục. – Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện. – Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. |
Bài tập ở nhà (trang 148 sgk Lịch sử 7): Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Lời giải:
Học sinh tự làm.
Tham khảo Những sự kiện chính của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX trang 149 sgk Lịch sử 7.