Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 7: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á bắt đầu xuất hiện vào
A. những thế kì trước Công nguyên.
B. những thế kỉ đầu Công nguyên.
C. thê kỉ X-XIII.
D. thế kỉ X-XVIII.
Đáp án B
2. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian
A. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. từ nửa sau thế kỉ XVIII.
Đáp án C
3. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Thế kỉ XIII, một bộ phận người Thái ở thượng nguồn sông Mê Công đã di cư xuống phía nam, định cư ở lưu vực sông Mê Nam và lập nên vương quốc
A. Cham-pa. B. Su-khô-thay.
C. Lan Xang. D. Pa-gan
Đáp án B
4. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Đến thế kỉ VI, vương quốc của người Khơ-me hình thành, được gọi là
A. Cam-pu-chia B. Cham-pa.
C. Khơ-me. D. Chân Lạp.
Đáp án D
5. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Thời kì Ăng-co kéo dài trong khoảng thời gian
A. thế kỉ V- X.
B. thế kỉ IX – X.
C. thế kỉ IX – XV.
D. thế ki X – XV.
Đáp án C
6. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Tộc người chiếm đa số ở Cam-pu-chia là
A. người Thái. B. người Khơ-me.
C. người Chăm. D. người Lào.
Đáp án B
7. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Chủ nhân của cánh đồng Chum ở Lào là
A. người Môn cổ.
B. người Lào Lùm.
C. người Lào Thơng.
D. người Khơ-me.
Đáp án C
8. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là
A. Khúm Bo-lom.
B. Pha Ngừm.
C. Xu-lin-nha Vông-xa.
D. Chậu A Nụ.
Đáp án B
9. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian
A.thế kỉ X – XV. B. thế kỉ XV – XVI.
C. thế kỉ XV – XVII. D. thế kỉ XVI – XVIII.
Đáp án C
1. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á bắt đầu xuất hiện vào
A. những thế kì trước Công nguyên.
B. những thế kỉ đầu Công nguyên.
C. thê kỉ X-XIII.
D. thế kỉ X-XVIII.
Đáp án B
2. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian
A. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. từ nửa sau thế kỉ XVIII.
Đáp án C
3. (trang 18 SBT Lịch Sử 7): Thế kỉ XIII, một bộ phận người Thái ở thượng nguồn sông Mê Công đã di cư xuống phía nam, định cư ở lưu vực sông Mê Nam và lập nên vương quốc
A. Cham-pa. B. Su-khô-thay.
C. Lan Xang. D. Pa-gan
Đáp án B
4. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Đến thế kỉ VI, vương quốc của người Khơ-me hình thành, được gọi là
A. Cam-pu-chia B. Cham-pa.
C. Khơ-me. D. Chân Lạp.
Đáp án D
5. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Thời kì Ăng-co kéo dài trong khoảng thời gian
A. thế kỉ V- X.
B. thế kỉ IX – X.
C. thế kỉ IX – XV.
D. thế ki X – XV.
Đáp án C
6. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Tộc người chiếm đa số ở Cam-pu-chia là
A. người Thái. B. người Khơ-me.
C. người Chăm. D. người Lào.
Đáp án B
7. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Chủ nhân của cánh đồng Chum ở Lào là
A. người Môn cổ.
B. người Lào Lùm.
C. người Lào Thơng.
D. người Khơ-me.
Đáp án C
8. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là
A. Khúm Bo-lom.
B. Pha Ngừm.
C. Xu-lin-nha Vông-xa.
D. Chậu A Nụ.
Đáp án B
9. (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian
A.thế kỉ X – XV. B. thế kỉ XV – XVI.
C. thế kỉ XV – XVII. D. thế kỉ XVI – XVIII.
Đáp án C
Bài tập 2 (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Các nước Đông Nam Á đều có chung điều kiện tự nhiên là khí hậu ôn đới, thuận lợi cho các cây lưu niên. | |
2. Dấu vết con người thời nguyên thuỷ đã được tìm thấy ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. | |
3. Các quốc gia nhỏ đã ra đời và phát triển ở khu vực phía nam Đông Nam Á trong khoảng những thế kỉ trước Công nguyên. | |
4. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của nước Mi-an-ma sau này. | |
5. Khu đền tháp Ăng-co Vát là công trình nghệ thuật đặc sắc của đất nước Cam-pu-chia. |
Lời giải:
S | 1. Các nước Đông Nam Á đều có chung điều kiện tự nhiên là khí hậu ôn đới, thuận lợi cho các cây lưu niên. |
Đ | 2. Dấu vết con người thời nguyên thuỷ đã được tìm thấy ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. |
S | 3. Các quốc gia nhỏ đã ra đời và phát triển ở khu vực phía nam Đông Nam Á trong khoảng những thế kỉ trước Công nguyên. |
S | 4. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của nước Mi-an-ma sau này. |
Đ | 5. Khu đền tháp Ăng-co Vát là công trình nghệ thuật đặc sắc của đất nước Cam-pu-chia. |
Bài tập 2 (trang 19 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Các nước Đông Nam Á đều có chung điều kiện tự nhiên là khí hậu ôn đới, thuận lợi cho các cây lưu niên. | |
2. Dấu vết con người thời nguyên thuỷ đã được tìm thấy ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. | |
3. Các quốc gia nhỏ đã ra đời và phát triển ở khu vực phía nam Đông Nam Á trong khoảng những thế kỉ trước Công nguyên. | |
4. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của nước Mi-an-ma sau này. | |
5. Khu đền tháp Ăng-co Vát là công trình nghệ thuật đặc sắc của đất nước Cam-pu-chia. |
Lời giải:
S | 1. Các nước Đông Nam Á đều có chung điều kiện tự nhiên là khí hậu ôn đới, thuận lợi cho các cây lưu niên. |
Đ | 2. Dấu vết con người thời nguyên thuỷ đã được tìm thấy ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. |
S | 3. Các quốc gia nhỏ đã ra đời và phát triển ở khu vực phía nam Đông Nam Á trong khoảng những thế kỉ trước Công nguyên. |
S | 4. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của nước Mi-an-ma sau này. |
Đ | 5. Khu đền tháp Ăng-co Vát là công trình nghệ thuật đặc sắc của đất nước Cam-pu-chia. |
Bài tập 3 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Hoàn thành bảng thống kê sau về các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-pu-chia từ thế kỉ I đến thế kỉ XIX
Giai đoạn | |
Từ thế kỷ I đến thế kỷ VI | |
Từ thế kỷ VI đến thế kỷ VIII | |
Từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV | |
Năm 1863 |
Lời giải:
Bài tập 3 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Hoàn thành bảng thống kê sau về các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-pu-chia từ thế kỉ I đến thế kỉ XIX
Giai đoạn | |
Từ thế kỷ I đến thế kỷ VI | |
Từ thế kỷ VI đến thế kỷ VIII | |
Từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV | |
Năm 1863 |
Lời giải:
Bài tập 4 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Nêu những biểu hiện về sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co.
Lời giải:
Bài tập 4 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Nêu những biểu hiện về sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co.
Lời giải:
Bài tập 5 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Hoàn thành bảng thống kê sau về các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIX
Giai đoạn | Nội dung chính |
Thế kỉ XIII | |
Năm 1353 | |
Thế kỉ XV-XVII | |
Từ thế kỉ XVIII | |
Cuối thế kỉ XIX |
Lời giải:
Bài tập 5 (trang 20 SBT Lịch Sử 7): Hoàn thành bảng thống kê sau về các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIX
Giai đoạn | Nội dung chính |
Thế kỉ XIII | |
Năm 1353 | |
Thế kỉ XV-XVII | |
Từ thế kỉ XVIII | |
Cuối thế kỉ XIX |
Lời giải:
Bài tập 6 (trang 21 SBT Lịch Sử 7): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các nước Đông Nam Á trong việc phát triển nông nghiệp thời phong kiến.
– Thuận lợi :……………………….
– Khó khăn :………………………..
Lời giải:
Bài tập 6 (trang 21 SBT Lịch Sử 7): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các nước Đông Nam Á trong việc phát triển nông nghiệp thời phong kiến.
– Thuận lợi :……………………….
– Khó khăn :………………………..
Lời giải:
Bài tập 7 (trang 21 SBT Lịch Sử 7): Nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX.
– Khoảng 10 thế kỉ đầu Công nguyên :……………………………………..
– Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII:……………………………………..
– Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX :……………………………………..
Lời giải:
Bài tập 7 (trang 21 SBT Lịch Sử 7): Nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX.
– Khoảng 10 thế kỉ đầu Công nguyên :……………………………………..
– Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII:……………………………………..
– Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX :……………………………………..
Lời giải: