Bộ Đề Thi Lịch Sử Lớp 11 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 1)

Câu 1. Ngày 4/5/1919 diễn ra sự kiện nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc?

   A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   B. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.

   C. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh yêu nước Bắc Kinh.

   D. Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc chiến tranh Bắc phạt.

Câu 2. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

   A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 3. Tháng 7/1937, Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn, nhằm thôn tính toàn bộ

   A. Việt Nam.

   B. Trung Quốc.

   C. Miến Điện.

   D. Mã Lai.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của

   A. giai cấp vô sản.

   B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

   C. giai cấp nông dân.

   D. giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 5. Phong trào Ngũ tứ (1919) mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực

   A. đế quốc và phong kiến.

   B. đế quốc và tư sản mại bản.

   C. tư sản và phong kiến.

   D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản Trung Quốc?

   A. Quốc Dân đảng được thành lập.

   B. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.

   C. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.

Câu 7. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

   A. Xu hướng tư sản.

   B. Xu hướng vô sản.

   C. Xu hướng cải cách.

   D. Xu hướng bạo động.

Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

   A. Cao trào cách mạng ở các nước tư bản Âu – Mĩ.

   B. Sự suy yếu của hệ thống tư bản chủ nghĩa (trừ Mĩ).

   C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

   D. Chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc.

Câu 9. So với cách mạng Tân Hợi (1911), tính chất của phong trào Ngũ tứ (1919) có điểm gì khác biệt?

   A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

   B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

   C. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

   D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 10. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

   B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.

   C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

   D. xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

Đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 2)

Câu 1. Thuộc địa được coi là quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp là

   A. ba nước Đông Dương.

   B. miền Xích đạo châu Phi.

   C. An-giê-ri.

   D. Tuy-ni-di.

Câu 2. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là

   A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.

   B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

   C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.

   D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 3. Ở Trung Quốc, phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày nhằm

   A. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

   B. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.

   C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.

   D. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.

Câu 4. Biện pháp đấu tranh nào không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi?

   A. Biểu tình hòa bình.

   B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

   C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.

   D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.

Câu 5. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là

   A. độc lập dân tộc.

   B. cải cách dân chủ.

   C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   D. bình quân địa quyền.

Câu 6. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

    A. Phong trào Ngũ tứ.

   B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

   C. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

   D. Phong trào Duy tân Mậu Tuất.

Câu 7. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là

   A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

   B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

   C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.

   D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).

Câu 8. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

   A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

   B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

   C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

   D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1929 là

   A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

   B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

   C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

   D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 10. So với phong trào cách mạng ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng của nhân dân Đông Nam Á từ năm 1918 đến năm 1939 có điểm gì khác biệt?

   A. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

   B. Khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

   C. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.

   D. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

Đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 3)

Câu 1. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

    A. phe Liên minh.

   B. phe Hiệp ước.

   C. phe Trục.

   D. phe Đồng minh.

Câu 2. Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành vào

   A. đầu năm 1942.

   B. cuối năm 1942.

   C. đầu năm 1941.

   D. đầu năm 1943.

Câu 3. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

   A. Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

   C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

   D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 4. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu

    A. chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.

   B. chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.

   C. thành lập một nước “Đại Đức”.

   D. thôn tính vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc.

Câu 5. Tháng 8/1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã

   A. kí với Đức bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau”.

   B. đưa quân sang Tiệp Khắc, giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.

   C. viện trợ quân sự, giúp đỡ nhân dân Trung Quốc đánh bại quân xâm lược Nhật Bản.

   D. thông qua Đạo luật Trung lập – không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài Liên Xô.

Câu 6. Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã

   A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

   B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

   C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).

   D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

   A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

   B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.

   C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

Câu 8. Trước hành động chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược của các nước phát xít, các nước Anh, Pháp, Mĩ có thái độ như thế nào?

   A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất cần tiêu diệt.

   B. Kêu gọi sự hợp tác của Liên Xô để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

   C. Kêu gọi sự hợp tác của các lực lượng dân chủ trên toàn thế giới để chống phát xít.

   D. Thỏa hiệp, nhượng bộ khối phát xít nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô.

Câu 9. Điểm chung cơ bản giữa hai khối đế quốc: khối các nước Anh, Pháp, Mĩ và khối các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản là gì?

   A. Đều coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.

   B. Đều thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.

   C. Đều thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.

   D. Đều có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa, thị trường.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

   A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

   C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

   D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 4)

Câu 1. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

    A. phe Liên minh.

   B. phe Hiệp ước.

   C. phe Trục.

   D. phe Đồng minh.

Câu 2. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

   A. Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

   C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

   D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 3. Hành động của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản ngay sau khi hình thành liên minh là gì?

   A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.

   B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.

   C. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác.

   D. Tấn công Liên Xô, phát động chiến tranh thế giới.

Câu 4. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

   A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

   B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

   C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

   D. ngăn chặn Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

Câu 5. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

   A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

   D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

Câu 6. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?

   A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng (tháng 12/1941).

   B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (tháng 9/1940).

   C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki (tháng 8/1945).

   D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (tháng 8/1945).

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Xta-lin-grát (tháng 2/1943) của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

   A. Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức.

   B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

   C. Buộc Đức phải đầu hàng Đồng minh.

   D. Quét sạch quân Đức khỏi lãnh thổ Liên Xô.

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

   A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

   B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

   C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

   D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Mãn Châu.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

   A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

   B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

   C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

   D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.

Câu 10. Cho các nhận định sau:

   1. Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.

   2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grát đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh.

   3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

   4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về phe phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các dân tộc đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về hòa bình thế giới.

   Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

   A. 1 nhận định.

   B. 2 nhận định.

   C. 3 nhận định.

   D. 4 nhận định.

Đáp án

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1157

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống