Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Câu 1. Tháng 9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định.
B Định Tường.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 2. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Định Tường, Vĩnh Long, Hà Tiên.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Biên Hòa, Quảng Nam, An Giang.
Câu 3. Căn cứ chiến đấu của nghĩa quân do Trương Định chỉ huy được đặt ở
A. Bãi Sậy (Hưng Yên).
B. Hai Sông (Hải Dương).
C. Phồn Xương (Yên Thế).
D. Gò Công (Tân Hòa).
Câu 4. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Hoàng Diệu.
C. Phan Văn Trị.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 5. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
B. Chính sách “cấm đạo”, “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
C. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
D. Triều đình nhà Nguyễn trả tối hậu thư cho Pháp không đúng hạn.
Câu 6. Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Đánh điểm diệt viện”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do để Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu đầu tiên khi xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng là cảng biển sâu, rộng nên tàu chiến của Pháp có thể dễ dàng qua lại.
B. Có thể lấy Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế, buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng.
C. Đà Nẵng là nơi tập trung của nhiều giáo dân theo đạo Thiên chúa.
D. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp có thể dễ dàng làm chủ lưu vực sông Mê Công.
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
A. Việt Nam đã bị mất độc lập, chủ quyền và trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Nông nghiệp sa sút, ruộng đất tập trung trong tay địa chủ, nạn mất mùa xảy ra liên miên.
C. Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 9. Năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã mắc phải sai lầm nào khi thực dân Pháp rút quân, đưa sang chiến trường Trung Quốc?
A. Không cho quân lính do thám tình hình để đối phó với hành động xâm lược của Pháp.
B. Không tổ chức binh lính tấn công phá vỡ phòng tuyến bao vây của địch.
C. Thực hiện kế hoạch tiến công quân Pháp khi lực lượng quan quân triều đình còn yếu.
D. Bị động phòng thủ, không chớp cơ hội tấn công quân Pháp.
Câu 10. Trong những năm 1866 – 1867, tinh thần đoàn kết chống Pháp xâm lược của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia được thể hiện qua cuộc khởi nghĩa của
A. Trương Quyền.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Phan Tôn, Phan Liêm.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Câu 1. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Phan Đình Phùng.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 2. Ở Việt Nam, từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 3. Ngày 13/7/1885 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Tôn Thất Tuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, xuống Chiếu Cần vương.
B. Vua Hàm Nghị bị Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri.
C. Phái chủ chiến tấn công Pháp ở tòa Khâm sứ và Đồn Mang Cá.
D. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 4. Thủ lĩnh uy tín nhất trong phong trào Cần vương ở Nghệ An – Hà Tĩnh là
A. Tống Duy Tân.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Đào Doãn Địch.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Bãi Sậy.
B. Yên Thế.
C. Hùng Lĩnh.
D. Hương Khê.
Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là
A. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, đưa Đồng Khánh lên ngôi.
C. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
D. Pháp tự ý chiếm đóng đồn Mang Cá trong khi hiệp ước Pa-tơ-nốt chưa được kí kết.
Câu 7. Cho các dữ kiện sau:
1. Tích cực chuẩn bị, xây dựng căn cứ chiến đấu.
2. Đẩy mạnh hoạt động, mở nhiều cuộc tập kích, đẩy lui các cuộc hành quân càn quét của Pháp.
3. Phan Đình Phùng hi sinh, khởi nghĩa Hương Khê dần tan rã.
4. Hưởng ứng chiếu Cần vương, Phan Đình Phùng đứng ra mộ quân khởi nghĩa và trở thành thủ lĩnh uy tín nhất trong phong trào Cần vương ở Nghệ – Tĩnh.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo tiến trình của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896).
A. 3, 2, 4, 1.
B. 4, 1, 2, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 1, 4, 3, 2.
Câu 8. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do
A. quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn Việt Nam một phương thức sản xuất.
B. không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc.
C. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
D. hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Thực dân Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
D. Hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 – 1896?
A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.
B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.
D. Pháp đã hoàn thành bình định Việt Nam.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) dẫn đến sự ra đời của giai cấp
A. công nhân.
B. tư sản.
C. tiểu tư sản.
D. nông dân.
Câu 2. Thực dân Pháp đã thực hiện thủ đoạn gì để nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam?
A. Cấm hàng hóa các nước khác nhập vào Việt Nam.
B. Đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế với hàng hóa Pháp.
C. Giảm thuế đối với hàng hóa của nước ngoài (Trung Quốc, Nhật Bản,…).
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các nước Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 3. Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX được đề cập đến trong đoạn trích sau: “Họ bị tước đoạt ruộng đất, phải gánh chịu rất nhiều thứ thuế và vô số các khoản phụ thu của các chức dịch trong làng”?
A. Công nhân.
B. Bình dân thành thị.
C. Nông dân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 4. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là
A. giữa nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.
B. giữa nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
C. giữa giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
D. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và phản động tay sai.
Câu 5. Một trong những nhân tố khách quan dẫn đến đến sự xuất hiện của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. thành công của cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.
B. thắng lợi của phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. sự hình thành của trật tự thế giới mới – hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
D. thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách kinh tế được thực dân Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914)?
A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
B. Mở mang hệ thống giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.
C. Đẩy mạnh khai thác than và kim loại (thiếc, kẽm,…).
D. Nghiêm cấm hàng hóa nước khác nhập vào Việt Nam.
Câu 8. Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới thời Pháp thuộc là gì?
A. Giành lại ruộng đất từ tay địa chủ.
B. Đánh đổ địa chủ phong kiến.
C. Giành lại ruộng đất từ tay tư bản Pháp.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập.
Câu 9. Những năm đầu thế kỉ XX, đời sống kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc là do
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước Việt Nam.
C. tác động từ cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
D. sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 10. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Câu 1. Tháng 5 năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 2. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) gắn liền với tên tuổi của nhân vật nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Lương Văn Can.
D. Lương Ngọc Quyến.
Câu 3. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) diễn ra dưới ảnh hưởng trực tiếp của
A. phong trào Đông du.
B. hoạt động của trường Đông Kinh nghĩa thục.
C. phong trào Duy tân.
D. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
Câu 4. Phong trào yêu nước, cách mạng nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Đông Kinh nghĩa thục.
B. Phong trào Đông du.
C. Phong trào Duy tân.
D. Hà thành đầu độc.
Câu 5. Người sáng lập trường Đông Kinh nghĩa thục là
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Lương Văn Can.
D. Trịnh Văn Cấn.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trong những năm diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Bắt nhân dân mua công trái, đóng thêm nhiều thứ thuế,…
B. Đẩy mạnh vơ vét sức người, sửa của của nhân dân Việt Nam.
C. Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
D. Đẩy mạnh khai thác than và kim loại; thu hẹp diện tích trồng lúa,…
Câu 7. Nhân tố chủ quan dẫn đến sự xuất hiện của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.
B. Ảnh hưởng từ phong trào Duy tân Mậu Tuất của Trung Quốc.
C. Ảnh hưởng từ thành công của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 8. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
B. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thế lực của giai cấp tư sản nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng.
B. Hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. Cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản.
D. Khuynh hướng này tuy mới với Việt Nam, nhưng so với thời đại đã lạc hậu.
Câu 10. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất.
Đáp án