Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 10

Axit sunfuric – Muối sunfat –

Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hoá học nào giống và khác với những axit khác. Axit sunfuric có vai trò thế nào đối với nền kinh tế quốc dân ? Phương pháp sản xuất axit sunfuric như thế nào ?I – AXIT SUNFURIC 1. Tính chất vật lía) Cách pha loãng b) Cách pha loãng không an toàn an toàn Hình 66. Cách pha loãng axit H2SO4 đặc Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm*). H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4. nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.2. Tính chất hoá học a) Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là: – Đổi màu quỳ tím thành đỏ. – Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro. – Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ. – Tác dụng được với nhiều muối. (Đã học ở chương 1 Hoá học lớp 9.) b) Tính chất của axit sunfuric đặc Ngoài tính axit mạnh, axit sunfuric đặc còn có những tính chất hoá học đặc trưng sau : = Tính oxi hoá mạnh : Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C. S. P…) và nhiều hợp chất:+6 O +2 +4 2H, SO + Cu – CuSO + 2H.O + SO,+6 O +4 2H, SO + S – 3SO, + 2H.O+6 -l O +4 2HSO + 2KBr – Br, +SO + 2HO + KSO,– Tính háo nước: Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit’). Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ (hình 6.7): CHO — Hlola de 9, 12C + 11Ho Tiếp theo, một phần cacbon bị H2SO4 đặc oxi hoá thành khí CO, cùng với SO, bay lên làm sủi bọt, đẩy cacbon trào ra ngoài cốc. C + 2HSO – CO, + 2SO, + 2H.O Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.Hình 6.7. H2SO4 đặc tác dụng với đường3. Ứng dụng Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dâu mó…’Gluxit (hay cacbohiđrat) là tên gọi chung của các chất như glucozơ, saccarozơ, tỉnh bột và xenlulozơ, có công thức chung là C(H2O)m. (Xem chương 5, Hoá học.9) 4. Sản xuất axit sunfuric Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính :a) Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2.- Đốt cháy lưu huỳnh : S + O. F. SO, – Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4Fes, + 110, E 2Fe-O, + 8SO, b) Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO)Oxi hoá SO, bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450-500 °C, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2Os :2SO, + O. 2 2SO,c) Háp thụ $0, bằng H2SO, Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO, được oleum H2SO4 nSO, : H2SO4 + nSO, —» H2SO4.nSO, Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc : HSOnSO + n HO – (n+1)HSO,|| – MUỐI SUNFAT, NHÂN BIÉTION SUNFAT1. Muối sunfat Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có 2 loại muối Sunfat: – Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4. SrSO4, PbSO4 không tan.- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSOI.Nhận biết ion sunfat Thuốc thử nhận biếtion sunfat SO là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH). Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit: HSO4 + BaCl, —» BaSO4 + 2HCl. Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96%. S.; 62,92% O và 1,12% H.Hợp chất này có công thức hoá học làA. H.S.O. C.H.S.O.27-4- D.H.S.O.Chọn đáp án đúng. . Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O, là B. +4. C. +6. D. +8.2A. +2. Chọn đáp án đúng.3. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, nếu có.4. a). Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ? b). Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hoá than). Dẫn ra những thí dụ về sự hoá than của glucozơ, saccarozơ. c). Sự làm khô và sự hoá than khác nhau như thế nào ?5. a) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hoá học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra những phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hoá học đặc trưng ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra những phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoa.6.Có 100 ml dung dịch H2SO, 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/cm3. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng. b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1116

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống