Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11

Luyện tập Hiđrocacbon không no –

Hiểu mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon không no đã học. Biết nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong Công nghiệp hoá chất.I – NHUNG KIÊN THỨC CÂN NẤM VỦNG1. Cấu trúc R R3 R R3 كصر C = C C = C R5 R — C = C – R2 مصر N سمى, سمبر, R R4 R C = C كر R4 R6 anken, CnH2n ankađien liên hợp, CnH2n-2 ankin, CH2, 22. Tính chất vật líTừ C2 – C, ở thể khí, > C, ở thể lỏng hoặc rắn: không màu, không tan trongnước, nhẹ hơn nước.3. Tính chất hoá học• Cộng hidro: Khi có xúc tác (Ni, Pt, Pd) và nhiệt độ thích hợp đều bị hiđro hoá thành ankan tương ứng. Từ ankin, dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì thu được anken. • Cộng halogen: Đều làm mất màu dung dịch brom và bị halogen hoá thành dẫnXuất đị– hoặc tetrahalogen.• Cộng HA: Anken và ankin cộng với axit và nước theo quy tắc Mac-côp-nhĩ-cÔp. Anka-1,3-dien cộng theo kiểu 12 và 1,4. • Trùng hợp: Anken và ankađien đầu dãy đều dễ trùng hợp thành polime, ankin không bị trùng hợp mà chỉ bị đime hoá, trime hoá,…• Oxi hoá: Đều làm mất màu dung dịch KMnO4: Khi cháy toả nhiều nhiệt.1804. Điều chế và ứng dụng • Công nghiệp sản xuất anken, ankađien và ankin từ ankan dầu mỏ, • Anken, ankađien chủ yếu dùng sản xuất polime làm chất dẻo, cao su. Ankin và anken được dùng để sản xuất các dẫn xuất của hiđrocacbon.II – BAI TÂP 1. a). Hãy điền tiếp các số thích hợp vào bảng sau:Công thức 1 Số nguyên tử H ít hơn 1 Số liên Ső Tổng số Hidrocacbonphân tử ankan tương ứng kết pi (n)} | vòng (V) + (n+V)(**) Ankan С.Нэг O O O O Monoxicoankan C. H. 2 O 1 1 Anken CH2, Ankadien CnH2n-2 Ankin CH2n-2 oximenco) Che Limonen(“) CaეHae(*) Công thức cấu tạo cho ở bài “Khái niệm về tecpen”. (**) Dùng kí hiệu (ft+ V) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.b). Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hiđrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy,2. Hãy điền các từ hoặc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau : a) Anken và …(1)… đều có (“t + v) = 1, nhưng …(2). Có (v) = 1. Còn …(3). Có (v) =…(4). b)…(5)… và …(6)… đều có (n + v) = 2, chúng đều có 7t =…(7)… và (v) = …(8). A : ankin ; B : 1 ; C : xicloankan ; D : 2 : E : anken ; G : ankađien ; H : 2 : K : 03. a) Menton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H12O, chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó Có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ? b) Vitamin A công thức phân tử C20H2O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kếtba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?5.7.9.- a) Hãy Viết công thức cấu tạo chung của anken, ankađien, ankin và nêu đặc điểm trongcấu trúc không gian của chúng. b). Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hoá học của anken, ankađien, ankin. Vì sao ? c) Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin, a). Hãy nêu nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong Công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại. b). Vì sao etilen là hoá chất hữu Cơ được sản xuất với sản lượng lớn nhất ?qMq qqq AA qqSqqqqqqq S qqMqqq qqqq qq qqq qqq qT qSq qqqr g trình hoá học của phản ứng theo sơ đồ sau:rrur tr tao naAt”, xt C—o: C4H2Br2 (một chất) o -H cH, “”( ” D—o: CH2Br2 (hai chất) – ب B ح\ -H2 E_t^9N23. N”3 , kết tủaKhi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hiđrocacbon đó có thể nhận những công thức phân tử như thế nào ? jp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đkto) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa brom tăng thêm 77 g.A ہی Aحسعیبیط حیگزلاa). Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó. b). Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng Công thức phân tử với hai anken đã cho.. Nhiệt phân 2,8 lít (đkto) etan ở 1200°C rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu được sục quabình đựng nước brom (dư) thì thấy khối lượng bình này tăng thêm 1,465 g. Cho nửa hỗn hợp khí còn lại phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac thì thu được 0,60 g kết tủa màu vàng. Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen, axetilen là phản ứng không hoàn toàn, các phản ứng tiếp sau đó đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu được.Tháng 4 năm 1938, Tiến sĩ Roy J. Plun-ket (Roy J. Plunkett) làm việc ở phòng thí nghiệm của Hãng Đu-pÔng quyết định thử dùng tetrafloetilen làm khí sinh hàn cho máy lạnh. Ông mở van một bình thép chứa khí nén tetrafloetilen, không thấy có khí thoát ra. Lẽ ra chỉ cần bó bình đó, lấy bình khí khác để dùng thì ông cân bình đó và nhận thấy khối lượng của nó đúng bằng khối lượng của vỏ thép cộng với khối lượng khí nạp trong đó. “Van không hỏng, khí đi đằng nào ?”. Chính trí tò mò khoa học của Plun-ket đã dẫn ông tới một phát minh được trả bằng một cổ phần đáng kể. Ông cưa đôi bình thép và nhận thấy một lớp polime bám chặt phía trong thành bình, hơ nóng không chảy, trơ với mọi hoá chất mà ông thử. Đó chính là polime mà ngày nay chúng ta gọi là teflon. Khi đó không ai nghĩ tới giá trị thương mại của teflon. Chỉ đến khi cần tinh chế UFg (một chất khí ăn mòn mạnh) dùng tách đồng vị của uran làm bom nguyên tử, teflon mới tìm được ứng dụng. Sau đó nó được dùng phố biến trong Công nghiệp hoá chất, thiết bị máy móc,… và từ 1960 đến nay còn được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo,…183

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1172

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống