Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.
C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Ba Đình.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.
Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do
A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.
C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.
Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm
A. nhà báo, nhà giáo.
B. chủ các hãng buôn.
C. học sinh, sinh viên.
D. tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp – Tây Ban Nha?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
B. thành lập Duy tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt.
B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.
C. Đại Việt, Tiền phong.
D. Người kinh doanh, Chuông rè.
Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu.
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?
A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.
C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì
A. địa vị chính trị.
B. độc lập dân tộc.
C. tinh thần cách mạng.
D. quyền lợi giai cấp.
Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?
A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.
B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.
D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.
Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.
Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp chế biến.
C. Nông nghiệp chế biến.
D. Nông nghiệp.
Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa
A. học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản.
D. Tổng đốc Vi Văn Định.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm
A. 1905 đến 1906.
B. 1906 đến 1908.
C. 1905 đến 1908.
D. 1908 đến 1912.
Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình.
C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Câu 28. Trong giai đoạn 1897 – 1914, thực dân Pháp tiến hành
A. bình định Việt Nam.
B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. xâm lược Việt Nam.
D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là
A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.
B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. mục đích.
C. phương pháp.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.
C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm
A. 1905.
B. 1907.
C. 1906.
D. 1904.
Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.
B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.
C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Chế tạo máy.
C. Luyện kim.
D. Khai thác mỏ.
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?
A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.
B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.
C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo.
D. kết quả đấu tranh.
Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là
A. mục đích của phong trào Đông du.
B. mục đích của phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân.
D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1. Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, sử dụng thơ văn để cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp là
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Đình Chiểu.
D. Trương Định.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do
A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.
B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. nhà Nguyễn cự tuyệt yêu cầu được tự do buôn bán và truyền đạo tại Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 3. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là ở
A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.
B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
Câu 4. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 – 1884) là gì?
A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thái độ chống Pháp không kiên quyết, dễ dàng thỏa hiệp, ngừng đấu tranh.
D. Nhân dân e sợ sức mạnh quân sự của Pháp nên tinh thần chiến đấu tranh giảm sút.
Câu 5. Đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc do
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.
C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam.
D. sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân diễn ra vào năm
A. 1917.
B. 1918.
C. 1916.
D. 1915.
Câu 7. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là
A. nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân.
B. “cấm đạo”, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa.
C. thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây.
D. không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên.
Câu 8. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Huế.
D. Hà Nội.
Câu 9. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công.
B. Nông dân.
C. Tiểu thương.
D. Tiểu tư sản.
Câu 12. Đâu là kiến giải đúng đắn và đầy đủ nhất khi khẳng định cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?
A. Độc lập tự do không gắn liền với khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng Việt Nam chưa tìm được con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã trở nên lỗi thời.
D. Các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Việt Nam đều không đem đến sự thành công.
Câu 13. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam
A. bị Pháp chèn ép nên không phát triển được.
B. có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng.
C. bị phá sản vì không cạnh tranh nổi với tư sản mại bản.
D. bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
Câu 14. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
Câu 15. Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873; 1883) của quân dân Việt Nam là
A. đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.
B. thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.
C. đều có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.
Câu 16. Trong tiến trình của cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên (1917), những người lãnh đạo đã tuyên bố Thái Nguyên độc lập và đặt quốc hiệu là gì?
A. Đại Nam.
B. Đại Việt.
C. Việt Nam.
D. Đại Hùng.
Câu 17. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 18. Thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho Pháp vào năm
A. 1897.
B. 1898.
C. 1899.
D. 1896.
Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp.
C. Thành công của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) dẫn đến sự ra đời
A. giai cấp công nhân.
B. các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. các giai cấp công nhân và tư sản.
D. các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân liên quân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng là nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?
A. Chiếm được Đà Nẵng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp làm chủ lưu vực sông Mê Công.
B. Đà Nẵng là một cửa biển sâu rộng nên tàu chiến của Pháp có thể dễ dàng ra vào.
C. Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Kinh đô Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
D. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.
Câu 22. Cho các dữ kiện lịch sử:
1. Khởi xướng phong trào Đông du đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.
2. Thành lập Hội Duy tân.
3. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
4. Tổ chức ám sát những tên thực dân đầu sỏ và tay sai.
5. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp trục xuất về nước, phong trào Đông du tan rã.
Hãy sắp xếp đúng trình tự thời gian về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu từ năm 1904 đến năm 1912.
A. 2, 1, 3, 5, 4.
B. 2, 1, 5, 3, 4.
C. 2, 1, 5, 4, 3.
D. 2, 1, 4, 5, 3.
Câu 23. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 24. Tháng 6 năm 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 25. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng dân tộc, dân chủ.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 26. Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).
C. Sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 27. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 28. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
Câu 29. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
B. nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.
C. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và tay sai.
Câu 30. Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. chiến thắng Cầu Giấy.
B. chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
C. chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. chiến thắng Chi Lăng.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về quá trình thực dân Pháp “dọn đường” để xâm lược Việt Nam?
A. Khuyến khích các lái buôn đến Việt Nam buôn bán.
B. Tổ chức cho các giáo sĩ đến truyền bá đạo Thiên Chúa.
C. Gửi thư đề nghị giúp đỡ vua quan triều Nguyễn cải cách.
D. Yêu cầu triều đình nhà Nguyễn thực hiện Hiệp ước Vécxai.
Câu 32. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 33. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tạo ra điều kiện bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX vì
A. làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế – xã hội.
C. làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
D. đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào Việt Nam.
Câu 34. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 35. Nội dung nào không phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
C. Đẩy mạnh khai mỏ (than và kim loại).
D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp nặng.
Câu 36. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Câu 37. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 38. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình Huế với các tầng lớp nhân dân có gì khác biệt?
A. Vua quan triều đình vui mừng, cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp.
B. Vua Tự Đức ngăn cản nhân dân đánh Pháp, quan lại triều đình kịch liệt phản đối.
C. Triều đình ra lệnh nhân dân bãi binh để thương lượng, nhân dân nghe lệnh triều đình.
D. Triều đình kí Hiệp ước Giáp Tuất, nhân dân phản đối và kiên quyết đánh Pháp đến cùng.
Câu 39. Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 40. “Phong trào Cần vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định
A. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.
D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.
Đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần I. trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 2. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 3. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 4. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 5. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 6. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Phần II. tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và xã hội đó như thế nào?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương? 3
* Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào Cần vương
– Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5/7/1885) thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). 0.25
– Tại sơn phòng Tân Sở, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua kháng chiến. Chiếu Cần vương đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm. 0.25
* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
– Giai đoạn từ năm 1885 – 1888
+ Phong trào đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung KÌ, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),…
+ Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã kiên quyết cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi). 0.75
– Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896
+ Phong trào tiếp tục phát triển, đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Địa bàn đấu tranh thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi.
+ Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo…
+ Năm 1896, phong trào Cần vương chấm dứt. 0.75
* Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương
– Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,… do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất. 0.25
– Nguyên nhân chủ quan:
+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0.5
+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc. 0.25
Câu 2 Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và xã hội đó như thế nào?
* Chuyển biến về kinh tế
– Chuyển biến tích cực:
+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam, đem lại nhiều tiến bộ hơn so với phương thức sản xuất phong kiến. 0.25
+ Cùng với sự xuất hiện, phát triển của kinh tế hàng hóa, kinh tế Việt Nam bước đầu có sự hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. 0.25
+ Hình thành các đô thị lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn – Chợ lớn,…), các trung tâm công nghiệp mới (Nam Định, Bến Thủy, Hòn Gai…),… 0.25
– Chuyển biến tiêu cực:
+ Tài nguyên thiên nhiên bị vơi cạn. 0.25
+ Việt Nam trở thành thị trường cung cấp nguyên, nhiên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa độc chiếm của thực dân Pháp. 0.25
+ Thực dân Pháp không du nhập một cách hoàn chỉnh phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. Khi tiến hành khai thác thuộc địa, Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế. Vì vậy, kinh tế Việt Nam bị kìm hãm, phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp; sự phát triển chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, phát triển thiếu đồng bộ, mất cân đối. 0.5
* Chuyển biến về xã hội
– Các giai cấp cũ trong xã hội (địa chủ phong kiến và nông dân) có sự phân hóa sâu sắc:
+ Một bộ phận địa chủ cấu kết với đế quốc để áp bức, bóc lột nhân dân. Tuy nhiên, một số địa chủ vừa và nhỏ còn có tinh thần yêu nước nên đã tham gia vào các phong trào yêu nước, chống Pháp khi có điều kiện.
+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. 0.5
– Trong xã hội xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới:
+ Sự phát triển của nền công, thương nghiệp thuộc địa, dẫn đến sự hình thành của đội ngũ công nhân. Công nhân và gia đình họ bị thực dân, phong kiến và tư sản bóc lột nên sớm có tinh thần đấu tranh. Ở đầu thế kỉ XX, lực lượng công nhân Việt Nam còn ít (khoảng 10 vạn người); mục tiêu đấu tranh của họ chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế (tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện điều kiện sống và điều kiện làm việc,…); ngoài ra họ còn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.
+ Tầng lớp tiểu tư sản xuất hiện và ngày càng phát triển về số lượng. Cuộc sống của tiểu tư sản tuy có phần dễ chịu hơn công nhân, nông dân và dân nghèo thành thị, song vẫn bấp bênh. Họ là những người có ý thức dân tộc, lại sớm được tiếp thu với những tư tưởng tiến bộ (nhất là bộ phận giáo viên, học sinh, sinh viên,…), nên tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
+ Tầng lớp tư sản ra đời. Tư sản Việt Nam bị tư sản Pháp chèn ép, chính quyền thực dân kìm hãm. Song do bị lệ thuộc, yếu ớt về mặt kinh tế, nên họ chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia vào các cuộc vận động yêu nước. 1
– Các sĩ phu yêu nước cũng có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị. Họ bắt đầu tiếp thu trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản và khởi xướng ở Việt Nam một cuộc vận động giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở đầu thế kỉ XX. 0.25
* Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và chuyển biến xã hội:
– Chuyển biến về kinh tế là tiền đề của chuyển biến xã hội. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm cho xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc. 0.25
– Dưới nền kinh tế phong kiến lạc hậu mới du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, phát triển một cách ì ạch, các giai cấp, tầng lớp mới được hình thành trong xã hội Việt Nam chưa thể lớn mạnh, đủ sức đứng ra cầm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0.25
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần I. trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự phát.
B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Phần II. tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.
Câu 2 (3 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. 4
* Triều đình nhà Nguyễn từ chối con đường cải cách, canh tân đất nước
– Nửa sau thế kỉ XIX, nhiều nước phương Tây tiến nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và nhân công đặt ra ngày càng cấp thiết. Do đó, các nước phương Tây đẩy mạnh thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược. 0.25
– Đến giữa thế kỉ XIX, giống như nhiều quốc gia phương Đông khác, Việt Nam cũng phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây. Tình hình trên đặt nhà Nguyễn đứng trước hai sự lựa chọn:
+ Tiến hành cải cách, canh tân đất nước để bảo vệ, giữ vững nền độc lập (theo gương của Nhật Bản,…).
+ Bảo thủ, thi hành các chính sách cai trị cũ. 0.5
– Từ nửa cuối thế kỉ XIX, trước vận nước nguy nan, nhiều quan lại, sĩ phu tiến bộ như: Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Bùi Viện,… đã đề xuất cải cách, canh tân đất nước, mong đất nước giàu mạnh, thoát khỏi họa xâm lăng. 0.25
– Triều đình nhà Nguyễn đã khước từ các đề nghị cải cách, canh tân mà ngược lại, nhà Nguyễn tiếp tục thực hiện các chính sách cai trị nội trị, ngoại giao lạc hậu, khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt.
=> Nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội có thể cứu nguy cho đất nước khỏi họa xâm lăng. 0.25
* Trong quá trình chiến đấu chống xâm lược, nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
– Ngay khi thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam (1858), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ đạo và nỗ lực phối hợp cùng nhân dân đấu tranh chống Pháp (điều này được thể hiện rõ nét qua chiến sự ở Đà Nẵng). Tuy nhiên, thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn lại thiếu kiên quyết, thiếu triệt để. 0.25
– Trong quá trình đấu tranh với Pháp, nhà Nguyễn đã phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao:
+ Về chỉ đạo chiến đấu: triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về chiến thuật “thủ hiểm” vì vậy đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam. 0.5
+ Về đường lối ngoại giao: triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hi vọng có thể giành lại những vùng đất đã mất bằng con đường “thương thuyết”, đàm phán hòa bình. 0.5
– Trước sức mạnh quân sự, ưu thế vượt trội về vũ khí, kĩ thuật của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến khiến lòng dân li tán, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình. 0.25
– Với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống giặc như trên, Triều Nguyễn đã lần lượt kí kết với Pháp các hiệp ước đàu hàng: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. 0.5v
* Bên cạnh phái chủ hòa, một bộ phận quan lại triều đình vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến
– Trong quá trình chống thực dân Pháp xâm lược, vẫn có nhiều quan lại của triều đình, thậm chí cả các vua, như: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu, Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, vua Duy Tân,… vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến, bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước. Họ là những anh hùng dân tộc mà nhân dân Việt Nam đời đời kính trọng. 0.5
Kết luận: Việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp, trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX là trách nhiệm của một bộ phận vua quan nhà Nguyễn. 0.25
Câu 2 Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? 3
* Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp thiết của người dân Việt Nam
– Hành động xâm lược rồi đặt ách cai trị của thực dân Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng độc lập, chủ quyền và quyền lợi dân tộc của Việt Nam, đồng thời xô đẩy nhân dân Việt Nam vào tình cảnh đói khổ, bần cùng. Do đó, độc lập và tự do là khát vọng của cả dân tộc Việt Nam. 0.25
– Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai. Nhiệm vụ cứu nước được đặt ra vô cùng cấp thiết. Hoàn cảnh đó đặt ra cho mọi người Việt Nam yêu nước phải đấu tranh giải phóng dân tộc. 0.5
* Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới
– Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. Con đường giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ phong kiến đã bị thất bại. 0.5
– Đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp thu trào lưu tư tưởng mới và khởi xướng ở Việt Nam một cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Dù diễn ra sôi nổi, song các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam ở đầu thế kỉ XX vẫn chưa đi đến thành công. 0.5
=> Thất bại của các phong trào yêu nước ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đã khiến sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước. Hoàn cảnh đó đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới. 0.25
* Lòng yêu nước và ý chí “đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
– Nguyễn Tất Thành sinh ra trong một ra đình nhà nho nghèo yêu nước, tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An – một vùng đất có truyền thống đấu tranh quật khởi. Sinh ra và lớn lên trog bối cảnh nước mất nhà tan; các phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam đều lần lượt thất bại, cách mạng Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Tất cả các yếu tố về gia đình, quê hương, thời cuộc đã sớm hun đúc nên ở Nguyễn Tất Thành lòng yêu nước và ý chí quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giải phóng đồng bào. 0.5
– Do sớm được tiếp xúc với nền văn minh phương Tây, lại nhận thức được những hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối đi trước (Phan Bộ Châu, Phan Châu Trinh,…), nên Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang các nước phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác, rồi trở về giúp đồng bào mình.
=> Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn), ra đi tìm đường cứu nước. 0.5