Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 17: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1 (trang 72 sgk Hóa 11 nâng cao): Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.
Lời giải:
Những điểm khác biệt trong cấu tạo của nguyên tử N và P.
Cấu tạo nguyên tử N | Cấu tạo nguyên tử P |
– Cấu hình e của N(Z = 7) – 1s22s22p3 – Có hai lớp e và lớp ngoài cùng không có obitan trống. |
– Cấu hình e của P(Z = 17) – 1s22s22p63s23p3 – Có ba lớp e và lớp ngoài cùng có phân lớp 3d trống. |
Bài 2 (trang 72 sgk Hóa 11 nâng cao): Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất.
a) Kali photphat và bari nitrat
b) natri photphat và nhôm sunfat
c) kali phot phat và canxi clorua
d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit.
e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol)
g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
Lời giải:
Phương trình phân tử và Phương trình ion rút gọn
a) 2K3PO4+3Ba(NO3)2→Ba3(PO4 )2↓+6KNO3
3Ba2++2PO43-→Ba3(PO4 )2↓
b) 2Na3PO4+Al2(SO4 )3→2AlPO4+3Na2SO4
Al3++PO43-→AlPO4
c) 2K3PO4+3CaCl2→Ca3(PO4 )2 +6KCl
3Ca2++2PO43-→Ca3(PO4 )2
d) Na2HPO4+NaOH→Na3PO4+H2O
HPO42-+OH–→PO43-+H2O
e) Ca(H2PO4)2+Ca(OH)2 →2CaHPO4+2H2O
H2PO4–+OH–→HPO42-+H2O
g) Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +4H2O
3Ca2++2H2PO4–+4OH–→Ca3(PO4)2 +4H2O
Bài 3 (trang 72 sgk Hóa 11 nâng cao): Chọn công thức của apatit:
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(PO3)2
C. 3Ca3(PO4)2CaF2
D. CaP2O7
Lời giải:
Chọn C.
Bài 4 (trang 72 sgk Hóa 11 nâng cao): Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch thu được đến cô cạn. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. Na3PO4 và 50 gam.
B. Na2HPO4 và 15 gam.
C. NaH2PO4 và 49,2 gam, Na2HPO4 và 14,2 gam.
D. Na2HPO4 và 14,2 gam; Na3PO4 và 49,2 gam.
Lời giải:
Chọn D.
Khối lượng các muối thu được:
mNa2HPO4 = 0,1 .142 = 14,2 g
mNa3PO4 = 0,3 . 164 = 49,2 g
Bài 5 (trang 72 sgk Hóa 11 nâng cao): Thêm 10 gam dung dịch bão hòa bari hiđroxit (đo tan là 3,89 gam trong 100 gam nước) vào 0,5 ml dung dịch axit phot phoric nồng độ 6 mol/lít. Tính lượng các hợp chất của bari được tạo thành.
Lời giải: