Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 211: Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hợp chất hữu cơ nào cũng có 3 tên. Tên thồng thường, tên gốc – chức và tên thay thế.
B. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên gốc – chức.
C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống.
D. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên thay thế.
Lời giải:
Chọn C
Bài 2 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao): Dựa vào tính chất hóa học của CH2=CH2 và CH≡CH (đã học ở lớp 9) hãy viết Phương trình hóa học khí cho CH3-CH=CH-CH3 và CH3 C≡C-CH3 tác dụng với Br2,H2 và cho biết những nhóm nguyên tử nào trong phân tử của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó.
Lời giải:
Phản ứng của CH3-CH=CH-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3
Phản ứng của CH3 C≡C-CH3
CH3 C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CHBr2-CHB_2-CH3
Bài 3 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao): Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R – nhóm chức và dùng công thức ở dạng đó để viết Phương trình hóa học (nếu có) của chúng với naOH (dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic):
C2H5COOH;CH3CH2OH;CH3COOH;CH3CH2CH2OH.
Lời giải:
CH3COOH và C2H5COOH tác dụng được với NaOH.
CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH có cùng nhóm chức ancol.
CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O
CH3CH2CH2OH + NaOH→C2H5COONa+H2O
Bài 4 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao): Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp gốc – chức.
CH3CH2-Br;CH3-CO-O-CH3;CH3CH2-O-CH2CH3;(CH3)2SO4
Lời giải:
Gọi tên theo danh pháp gốc – chức
CH3CH2-Br: etyl bromua
CH3-CO-O-CH3: metyl axetat
CH3CH2-O-CH2CH3: đietyl ete
(CH3)2SO4: metyl sunfat
Bài 5 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy gọi tên những mạch cacbon sau:
Lời giải:
Bài 6 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy phân tích tên các chất sau thành phần thế (nếu có) + tên mạch cacbon chính + tên phần định mức.
Lời giải:
Công thức | Tên phần thế | Tên mạch | Tên phần định chức |
CH3CH2 CH3 Propan |
Prop | An | |
CH2=CH-CH3 Propen |
Prop | En | |
HC≡C-CH3 Propin |
Prop | In | |
CH3-CH2-COOH axit propanic |
Prop | Anoic | |
ClCH-CH2-CH3 1 – clopropan |
1-Clo | Prop | An |
BrCH2-CH2 Br 1,2 đibrommetan |
1,2 đibrom | Et | An |
CH3-CH2-CH2 OH propan – 1ol |
Prop | An-1-ol | |
CH3-CH=CH-CH3 But – 2 en |
but | -2-en |
Bài 7 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy dùng số đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau
Lời giải:
CHCl3 (triclometan); CCl4 (tetraclometan); Cl3C-CHCl2 (pentacloetan); Cl3 C-CCl3 (hexacloetan); CBr4(tetrabrommetan)