Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 31: Phản ứng hữu cơ (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1 (trang 131 sgk Hóa 11 nâng cao): Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, phản ứng phân hủy trong hóa hữu cơ. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
a) Phản ứng thế: là phản ứng trong đó có một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một hay một nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ:
CH3CH2OH + HBr → CH3CH2Br + H2O
b) Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.
Thông thường phản ứng cộng xảy ra đối với hợp chất có chứa liên kết đôi hay liên kết ba.
Ví dụ: CH2=CH2 + Br2→CH2Br-CH2Br
CH≡CH + 2HCl→CH3-CHCl2
Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi hợp chất hữu cơ.
Ví dụ
Phản ứng đề hiđro hóa: là phản ứng tách H2 ra khỏi phân tử.
Phản ứng đề hiđrat hóa là phản ứng tách H2O ra khỏi phân tử.
Bài 2 (trang 131 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ thuộc loại phản ứng nào?
a) Nung nóng khí etan có xúc tác kim loại, thu được etilen và hiđro.
b) Đốt cháy propan (C3H8) thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao có axit xúc tác và thu được etanol.
Lời giải:
b) CH3-CH2-CH3 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
Đây là phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy). Tuy nhiên chương trình mới phản ứng này không có trong phân loại phản ứng.
Bài 3 (trang 132 sgk Hóa 11 nâng cao): Trong các phản ứng xảy ra, trường hợp nài xảy ra sự cắt đồng li, trường hợp nào xảy ra sự cắt dị li?
a) Sự điện li của nước.
b) Tia tử ngoại biến O2 thành O3
c) Cộng HCl vào etilen.
Lời giải:
a) Điện li
b) Đồng li
c) Dị li
Bài 4 (trang 132 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
Lời giải:
A. Đ
B. Đ
C. S
D. Đ
Bài 5 (trang 132 sgk Hóa 11 nâng cao): Cho tiểu phân tử sau đây: gốc tự do hiđroxyl, nguyên tử clo, gốc metyl, anion hiđroxyl, anion clorua, cation anion, caiton,etyl.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng.
b) Hãy viết Li – uýt (với đầy đủ các electron hóa trị) của chúng và nói rõ tiểu phân nào mang electron độc thân, tiểu phân nào mang điện tích âm, tiểu phân nào mang điện tích dương. Vì sao?
Lời giải:
Bài 6 (trang 132 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết đầy đủ phương trình hóa học của các phản ứng cho sơ đồ ở mục II.3 của bài học và chỉ rõ đâu là gốc cacbon tự do, đâu là cacboncation
Lời giải: