Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
Giải Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 30: Tổng kết giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 30 trang 148: Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Trả lời:
Thời gian | Sự kiện |
938 | Chiến thắng Bạch Đằng |
939 | Ngô Quyền xưng vương, lập ra nhà Ngô |
968 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lập ra nhà Đinh |
981 | Lê Hoàn đánh bại quân Tống, lên ngôi lập ra nhà Tiền Lê |
1009 | Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý. |
1010 | Rời đô về Đại La -> Thăng Long |
1054 | Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt |
1070 | Thành lập Văn Miếu |
1075 – 1077 | Kháng chiến chống Tống lần II |
1226 | Trần Cảnh lên ngôi lập ra nhà Trần |
1258 | Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất |
1285 | Chiến thắng quân Nguyên lần 2 |
1288 | Chiến thắng quân Nguyên lần 3 |
1400 | Nhà Hồ thành lập |
1407 | Nhà Minh bắt đầu đô hộ Đại Việt |
1427 | Khởi nghĩa Lam Sơn chiến thắng, nhà Lê sơ được thành lập. |
1527 | Nhà Mạc thành lập |
1543 – 1592 | Chiến tranh Nam – Bắc triều |
1627 – 1672 | Chiến tranh Trịnh – Nguyễn |
1785 | Chiến thắng quân xâm lược Xiêm |
1789 | Chiến thắng quân xâm lược Thanh. |
1802 | Nguyễn Ánh lên ngôi, lập ra nhà Nguyễn |
1858 | Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam |
Bài 1 trang 148 Lịch Sử 7: Những nét lớn về tình hình xã hội, kinh tế, văn hóa thời phong kiến.
Trả lời:
Về xã hội:
– Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương Đông và Châu Ẩu trong đó xã hội chia làm hai giai cấp cơ bản:
+ Địa chủ hay lãnh chúa phong kiến.
+ Nông dân phụ thuộc, nông nô.
– Nhà nước được tổ chức theo thế chế quân chủ do vua đứng đầu.
Về văn hoá:
– Văn hoá thời phong kiến phát triển chậm chạm, tuy nhiên cũng đạt được một số thành tựu đáng kể.
Về kinh tế:
– Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, đóng kín trong các công xã nông thôn hay lãnh địa.
– Thủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau.
Bài 2 trang 148 Lịch Sử 7: Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây.
Trả lời:
Xã hội phong kiến phương Đông: hai giai cấp chính địa chủ và nông dân tá điền.
Xã hội phong kiến phương Tây: Hai giai cấp chính là lãnh chúa và nông nô.
-> Các giai cấp này đều có quan hệ xã hội là phát canh thu tô, nhưng ở mỗi nơi địa vị, vai trò và đặc điểm của giai cấp lại khác nhau.
Bài 3 trang 148 Lịch Sử 7: Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã có công dương cao ngọn cờ chống giặc ngoại xâm,bảo vệ nền độc lập cho Tổ quốc.
Trả lời:
– Ngô Quyền: Kháng chiến chống quân Nam Hán.
– Lê Hoàn: Kháng chiến chống quân Tống lầ I.
– Lý Thường Kiệt: Kháng chiến chống quân Tống lần II.
– Trần Hưng đạo: Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
– Lê Lợi – Nguyễn Trãi: Lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn, giải phóng đất nước.
– Quang Trung – Nguyễn Huệ: kháng chiến chống Xiêm, Thanh.
Bài 4 trang 148 Lịch Sử 7: Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.
Trả lời:
Sự phát triển của kinh tế nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.
– Nền kinh tế chủ yếu của đất nước là kinh tế nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp cũng ngày càng phát triển với nhiều ngành nghề, phát triển cả ở các xưởng thủ công của nhà nước lẫn các nghề thủ công trong dân gian, nhiều làng nghề thủ công ra đời, nhiều phường thủ công được hình thành.
– Thương nghiệp: cũng được phát triển, đặc biệt là vào thế kỉ XVII – XVIII buôn bán với nước ngoài được phát triể mạnh mẽ.
Bài 5 trang 148 Lịch Sử 7: Văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì?
Trả lời:
– Tư tưởng, tôn giáo: ngày càng phát triển với nhiều thăng trầm của các tôn giáo. Nếu như Phật giáo thịnh trị vào thời nhà Lý – Trần thì đến thời Lê sơ Nho giáo được độc tôn, Đạo giáo luôn có một luồng phát tiển riêng trong dân gian Việt Nam. Xuất hiện một tôn giáo mới đó là Ki tô giáo được các giá sĩ phương Tây truyền vào Việt Nam.
– Văn học: Văn học dân gian phát triển với đủ các thể loại. Văn học viết (cả chữ Nôm và chữ Hán) để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn đến tận ngày nay.
– Khoa học – kĩ thuật: ngày càng được quan tâm, đặc biệt các kĩ thuật tiên tiến phương Tây được người Việt học hỏi sáng chế được nhiều máy móc, công cụ.
– Nghệ thuật, kiến trúc, điêu khắc, tạo hình cũng có nhiều bước phát triển.