Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 45: Thực Hành : Quạt điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Bài 45.1 trang 88 SBT Công nghệ 8: Quạt cây, quạt bàn, quạt treo tường có cùng công suất của cùng hang giống nhau ở:
A. Động cơ điện, cánh, chân đế
B. Cánh, lưới bảo vệ, nút bấm
C. Động cơ điện, cánh, lưới bảo vệ
D. Động cơ điện, thân, nút nhấn điều khiển
Lời giải:
Đáp án: C. Động cơ điện, cánh, lưới bảo vệ.
Các bộ phận còn lại của ba loại quạt đã cho không giống nhau.
Bài 45.1 trang 88 SBT Công nghệ 8: Quạt cây, quạt bàn, quạt treo tường có cùng công suất của cùng hang giống nhau ở:
A. Động cơ điện, cánh, chân đế
B. Cánh, lưới bảo vệ, nút bấm
C. Động cơ điện, cánh, lưới bảo vệ
D. Động cơ điện, thân, nút nhấn điều khiển
Lời giải:
Đáp án: C. Động cơ điện, cánh, lưới bảo vệ.
Các bộ phận còn lại của ba loại quạt đã cho không giống nhau.
Bài 45.2 trang 88 SBT Công nghệ 8: Thông số 220V/240V, 50Hz, 62/71W ghi trên quạt bàn có ý nghĩa gì? Có thể cắm vào nguồn điện áp bao nhiêu là tốt nhất?
Lời giải:
Đáp án:
Quạt có thông số: điện áp 220V hay 240V, tần số 50Hz, công suất của quạt là 62W hay 71W (tương ứng các điện áp trên).
Quạt này cắm vào mạch điện có điện áp quốc gia 220V là tối ưu hơn cả.
Bài 45.2 trang 88 SBT Công nghệ 8: Thông số 220V/240V, 50Hz, 62/71W ghi trên quạt bàn có ý nghĩa gì? Có thể cắm vào nguồn điện áp bao nhiêu là tốt nhất?
Lời giải:
Đáp án:
Quạt có thông số: điện áp 220V hay 240V, tần số 50Hz, công suất của quạt là 62W hay 71W (tương ứng các điện áp trên).
Quạt này cắm vào mạch điện có điện áp quốc gia 220V là tối ưu hơn cả.
Bài 45.3 trang 88 SBT Công nghệ 8: Hình 45.1 là quạt cây và các bộ phận của nó. Hãy chỉ ra các bộ phận của quạt cây, vật liệu chế tạo và chức năng của chúng.
Lời giải:
Đáp án:
Quạt cây có cấu tạo từ các bộ phận:
1 – Động cơ điện xoay chiều quay cánh quạt, được chế tạo như các động cơ bình thường.
2 – Cánh quạt( 3,4 hay 5 cánh) lắp vào trục động cơ điện, quay theo động cơ tạo gió, được chế tạo từ nhựa hay kim loại.
3 – Chân quạt giữ động cơ, cánh quạt và lưới bảo vệ theo chiều thẳng đứng với độ cao thích hợp, thường được đúc bằng nhựa hay kim loại.
4 – Đế đặt chân quạt lên để giữ quạt theo chiều thẳng đứng , cũng thường được đúc bằng nhựa hay kim loại.
5 – Lưới bảo vệ bằng các sợi dây thép đủ cứng, bọc nhựa hay mạ, để bảo vệ cánh khỏi các tác động bên ngoài và bảo vệ an toàn cho người khi quạt quay.
6 – Các nút bấm điều khiển chế độ hoạt động của quạt.
Bài 45.3 trang 88 SBT Công nghệ 8: Hình 45.1 là quạt cây và các bộ phận của nó. Hãy chỉ ra các bộ phận của quạt cây, vật liệu chế tạo và chức năng của chúng.
Lời giải:
Đáp án:
Quạt cây có cấu tạo từ các bộ phận:
1 – Động cơ điện xoay chiều quay cánh quạt, được chế tạo như các động cơ bình thường.
2 – Cánh quạt( 3,4 hay 5 cánh) lắp vào trục động cơ điện, quay theo động cơ tạo gió, được chế tạo từ nhựa hay kim loại.
3 – Chân quạt giữ động cơ, cánh quạt và lưới bảo vệ theo chiều thẳng đứng với độ cao thích hợp, thường được đúc bằng nhựa hay kim loại.
4 – Đế đặt chân quạt lên để giữ quạt theo chiều thẳng đứng , cũng thường được đúc bằng nhựa hay kim loại.
5 – Lưới bảo vệ bằng các sợi dây thép đủ cứng, bọc nhựa hay mạ, để bảo vệ cánh khỏi các tác động bên ngoài và bảo vệ an toàn cho người khi quạt quay.
6 – Các nút bấm điều khiển chế độ hoạt động của quạt.
Bài 45.4 trang 88 SBT Công nghệ 8: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở tai hai đầu dây vào của quạt bàn được các giá trị tương ứng của các nấc: nấc 0 là ∞Ω, nấc 1 là 390Ω, nấc 2 là 430Ω, nấc 3 là 490Ω. Em hãy nêu ý nghĩa các chỉ số đo này.
Lời giải:
Đáp án:
Chỉ số đo này là điện trở của quạt đo được, nấc 0 hở mạch điện trở ∞Ω,
Nấc 1, 2, 3 quạt chạy ở ba tốc độ khác nhau, tương ứng điện trở của chúng khác nhau. Mỗi thay đổi số quạt tiến (1→3) có một số vòng ây quấn thêm vào(tăng điện trở) hay khi số lùi 3→1 có số vòng dây giảm (giảm điện trở)(3).
Bài 45.4 trang 88 SBT Công nghệ 8: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở tai hai đầu dây vào của quạt bàn được các giá trị tương ứng của các nấc: nấc 0 là ∞Ω, nấc 1 là 390Ω, nấc 2 là 430Ω, nấc 3 là 490Ω. Em hãy nêu ý nghĩa các chỉ số đo này.
Lời giải:
Đáp án:
Chỉ số đo này là điện trở của quạt đo được, nấc 0 hở mạch điện trở ∞Ω,
Nấc 1, 2, 3 quạt chạy ở ba tốc độ khác nhau, tương ứng điện trở của chúng khác nhau. Mỗi thay đổi số quạt tiến (1→3) có một số vòng ây quấn thêm vào(tăng điện trở) hay khi số lùi 3→1 có số vòng dây giảm (giảm điện trở)(3).