Chương 1: Sự điện li

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 3.1 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào :

A. áp suất.

B. nhiệt độ.

C. sự có mặt của axit hoà tan.

D. sự có mặt của bazơ hoà tan.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 3.2 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: Hoà tan một axit vào nước ở 25oC, kết quả là

A. [H+] < [OH].

B. [H+] = [OH].

C. [H+] > [OH].

D. [H+][OH] > 1.10-14.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 3.3 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: Dung dịch của một bazơ ở 25oC có :

A. [H+] = 1.10-7M.

B. [H+] < 1.10-7M.

C. [H+] > 1.10-7M.

D. [H+][OH] > 10-14

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 3.4 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các dung dịch K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?

A. 1       >       B. 2

C. 3       >       D. 4

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 3.5 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau:

Ở 20oC : KH2O = 7.10-15

Ở 25oC : KH2O = 1.10-14.

Ở 30oC : KH2O = 1,5.10-14.

Hỏi sự điện li của nước là thu nhiệt hay toả nhiệt ?

Lời giải:

Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng tích số ion của nước tăng, nghĩa là sự điện ỉi của nước tăng, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.

Bài 3.6 trang 5 Sách bài tập Hóa học 11: 1. Dùng các số liệu ở bài tập 3.5, hãy xác định môi trường axit, trung tính, kiềm ở 20oC và 30oC dựa vào nồng độ H+.

2. Hãy đưa ra định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm của dung dịch đúng cho mọi nhiệt độ.

Lời giải:

1. Ở 20oC :

     + Môi trường trung tính:

[H+] = [OH] = = 8,37.10-8 mol/l.

     + Môi trường axit: [H+] > 8,37.10-8 mol/l.

     + Môi trường kiềm : [H+] < 8,37.10-8 mol/l.

Ở 30oC :

     + Môi trường trung tính:

[H+] = [OH] = = 1,22.10-7 mol/l.

     + Môi trường axit: [H+] > 1,22.10-7 mol/l.

     + Môi trường kiềm : [H+] < 1,22.10-7 mol/l.

2. Ở mọi nhiệt độ :

     + Môi trường trung tính: [H+] = [OH].

     + Môi trường axit: [H+] > [OH].

     + Môi trường kiềm : [H+] < [OH].

Bài 3.7 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Nước nguyên chất ở 25oC có nồng độ H+ bằng 1.10-7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H20 phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng DH2O = 1 g/ml?

Lời giải:

1 lít nước nặng 1000 g, nên số mol nước trong 1000 g là 55,5 mol.

Cứ có 55,5 mol nước ở 25oC thì có 1.10-7mol phân li ra ion. Phần trăm mol nước phân li ra ion :

1,8.10-7% mol H20 phân li ra ion cũng là phần trăm số phân tử H20 phân li ra ion.

Bài 3.8 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00 ? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.

Lời giải:

Để có pH = 1 thì nồng độ HCl phải bằng 1.10-1 mol/l. Vậy phải pha loãng 4 lần dung dịch HCl 0,4M, nghĩa là pha thêm 750 ml nước.

Bài 3.9 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10 ?

Lời giải:

Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và

nghĩa là cần có 1.10-4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch.

Vậy trong 250 ml (0,25 lít) dung dịch cần có NaOH hoà tan, nghĩa là cần có

NaOH

Bài 3.10 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau: KOH, HN03 và H2S04.

Lời giải:

– Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.

– Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch : V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là HN03, ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H2SO4.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1089

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống