Chương 4: Đại Việt thời Lê Sơ (Thế kỉ XV – Đầu thế kỉ XVI)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

1. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Nơi Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là

A. Nông Cống (Thanh Hoá).     B. Lam Sơn (Thanh Hoá)

C. Lang Chánh (Thanh Hoá).     D. Thọ Xuân (Thanh Hoá).

Đáp án B

2. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Cuối năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn tạm rời rừng núi Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An vì

A. Căn cứ của nghĩa quân ở Thanh Hoá đã bị quân Minh chiếm.

B. Nghệ An là nơi đất rộng, người đông và cũng rất hiểm yếu, để dựa vào đó quay ra đánh lấy Đông Đô.

C. Nghệ An là vùng đồng bằng, đông dân, dễ huy động lực lượng.

D. Nghệ An ỉà vùng rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho nghĩa quân trong việc sử dụng lối đánh du kích.

Đáp án B

3. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Thắng lợi mở đầu của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển địa bàn hoạt động đến Nghệ An là trận

A. tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân, Thanh Hoá).

B. hạ thành Trà Lân ở thượng lưu sông Lam.

C. tập kích quân giặc ở Khả Lưu, Bổ Ải.

D. hạ thành Nghệ An.

Đáp án A

4. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Sau khi giải phóng được một khu vực rộns lớn từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân, Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định mở cuộc tiến quân ra Bắc vào

A. tháng 8-1426.     B. tháng 9-1426.

C. tháng 10-1426.     D. tháng 11-1426.

Đáp án B

5. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Tháng 11-1426, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt quân Minh và giành thắng lợi vang dội ở

A. Cao Bộ.    B. Đông Quan.

C. Tốt Động – Chúc Động.     D. Ninh Kiều.

Đáp án C

6. (trang 66 SBT Lịch Sử 7): Viên tướng Minh bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng (Lạng Sơn) là

A. Liễu Thăng.    B. Vương Thông.

C. Mộc Thạnh.     D. Lương Minh.

Đáp án A

1. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Nơi Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là

A. Nông Cống (Thanh Hoá).     B. Lam Sơn (Thanh Hoá)

C. Lang Chánh (Thanh Hoá).     D. Thọ Xuân (Thanh Hoá).

Đáp án B

2. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Cuối năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn tạm rời rừng núi Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An vì

A. Căn cứ của nghĩa quân ở Thanh Hoá đã bị quân Minh chiếm.

B. Nghệ An là nơi đất rộng, người đông và cũng rất hiểm yếu, để dựa vào đó quay ra đánh lấy Đông Đô.

C. Nghệ An là vùng đồng bằng, đông dân, dễ huy động lực lượng.

D. Nghệ An ỉà vùng rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho nghĩa quân trong việc sử dụng lối đánh du kích.

Đáp án B

3. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Thắng lợi mở đầu của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển địa bàn hoạt động đến Nghệ An là trận

A. tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân, Thanh Hoá).

B. hạ thành Trà Lân ở thượng lưu sông Lam.

C. tập kích quân giặc ở Khả Lưu, Bổ Ải.

D. hạ thành Nghệ An.

Đáp án A

4. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Sau khi giải phóng được một khu vực rộns lớn từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân, Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định mở cuộc tiến quân ra Bắc vào

A. tháng 8-1426.     B. tháng 9-1426.

C. tháng 10-1426.     D. tháng 11-1426.

Đáp án B

5. (trang 65 SBT Lịch Sử 7): Tháng 11-1426, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt quân Minh và giành thắng lợi vang dội ở

A. Cao Bộ.    B. Đông Quan.

C. Tốt Động – Chúc Động.     D. Ninh Kiều.

Đáp án C

6. (trang 66 SBT Lịch Sử 7): Viên tướng Minh bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng (Lạng Sơn) là

A. Liễu Thăng.    B. Vương Thông.

C. Mộc Thạnh.     D. Lương Minh.

Đáp án A

Bài tập 2 (trang 66 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô trống trước các câu sau.

1. Lê Lợi là một nho sĩ trí thức có lòng yêu nước.
2. Đầu năm 1415, Lê Lợi cùng Lê Lai, Nguyễn Trãi…. tất cả 18 người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá)
3. Tướng Nguyễn Chích là người đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An để dựa vào đó phát triển lực lượng.
4. Trước khi gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Chích đã rãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.
5. Kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nsuyễn Chích rất đúng đắn, mở ra bước ngoặt phát triển của cuộc khởi nghĩa.

Lời giải:

S 1. Lê Lợi là một nho sĩ trí thức có lòng yêu nước.
S 2. Đầu năm 1415, Lê Lợi cùng Lê Lai, Nguyễn Trãi…. tất cả 18 người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá)
Đ 3. Tướng Nguyễn Chích là người đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An để dựa vào đó phát triển lực lượng.
Đ 4. Trước khi gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Chích đã rãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.
Đ 5. Kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nsuyễn Chích rất đúng đắn, mở ra bước ngoặt phát triển của cuộc khởi nghĩa.

Bài tập 2 (trang 66 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô trống trước các câu sau.

1. Lê Lợi là một nho sĩ trí thức có lòng yêu nước.
2. Đầu năm 1415, Lê Lợi cùng Lê Lai, Nguyễn Trãi…. tất cả 18 người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá)
3. Tướng Nguyễn Chích là người đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An để dựa vào đó phát triển lực lượng.
4. Trước khi gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Chích đã rãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.
5. Kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nsuyễn Chích rất đúng đắn, mở ra bước ngoặt phát triển của cuộc khởi nghĩa.

Lời giải:

S 1. Lê Lợi là một nho sĩ trí thức có lòng yêu nước.
S 2. Đầu năm 1415, Lê Lợi cùng Lê Lai, Nguyễn Trãi…. tất cả 18 người tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá)
Đ 3. Tướng Nguyễn Chích là người đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An để dựa vào đó phát triển lực lượng.
Đ 4. Trước khi gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Chích đã rãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.
Đ 5. Kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nsuyễn Chích rất đúng đắn, mở ra bước ngoặt phát triển của cuộc khởi nghĩa.

Bài tập 3 (trang 66, 67 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với các mốc thời gian trong bảng hệ thống dưới đây.

Thời gian Nội dung lịch sử
Đầu năm 1416
Tháng giêng năm Mậu Tuất (2-1418)
Giai đoạn 1418- 1423
Năm 1424
Năm 1425
Tháng 9-1426
Cuối năm 1426
Ngày 10-12-1427
Tháng 1-1428

Lời giải:

Bài tập 3 (trang 66, 67 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với các mốc thời gian trong bảng hệ thống dưới đây.

Thời gian Nội dung lịch sử
Đầu năm 1416
Tháng giêng năm Mậu Tuất (2-1418)
Giai đoạn 1418- 1423
Năm 1424
Năm 1425
Tháng 9-1426
Cuối năm 1426
Ngày 10-12-1427
Tháng 1-1428

Lời giải:

Bài tập 4 (trang 67 SBT Lịch Sử 7): Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ghi ở cột bên phải với các nội dung ghi ở cột bên trái cho đúng

1.Ông học rộng, tài cao, có lòng yêu nước, thương dân hết mực. Ông dâng bản Bình Ngô Sách lên Lê Lợi a) Liễu Thăng, Mộc Thạnh
2.Ông thường nói: “Bậc trượng phu sinh ra ở đời phải cứu nạn lớn, lập công to” b) Phó Tổng binh Lương Minh
3.Gia đình ông có 5 người tham gia nghĩa quân Lam Sơn thì 4 người hy sinh trong chiến đấu c) Lê Lợi
4.Chỉ huy 15 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm hai đạo tiến vào nước ta. d) Lê Lai
5.Chỉ huy viện binh tiến xuống Xương Giang (Bắc Giang), bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát, bị đại bại, 3 vạn tên bị giết e) Nguyễn Trãi

Lời giải:

Nối 1 – e; 2 – c; 3 – d; 4 – a; 5 – b.

Bài tập 4 (trang 67 SBT Lịch Sử 7): Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ghi ở cột bên phải với các nội dung ghi ở cột bên trái cho đúng

1.Ông học rộng, tài cao, có lòng yêu nước, thương dân hết mực. Ông dâng bản Bình Ngô Sách lên Lê Lợi a) Liễu Thăng, Mộc Thạnh
2.Ông thường nói: “Bậc trượng phu sinh ra ở đời phải cứu nạn lớn, lập công to” b) Phó Tổng binh Lương Minh
3.Gia đình ông có 5 người tham gia nghĩa quân Lam Sơn thì 4 người hy sinh trong chiến đấu c) Lê Lợi
4.Chỉ huy 15 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm hai đạo tiến vào nước ta. d) Lê Lai
5.Chỉ huy viện binh tiến xuống Xương Giang (Bắc Giang), bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát, bị đại bại, 3 vạn tên bị giết e) Nguyễn Trãi

Lời giải:

Nối 1 – e; 2 – c; 3 – d; 4 – a; 5 – b.

Bài tập 5 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

Nguyên nhân thắng lợi:

Nhân dân ta có lòng yêu nước, có đường lối chiến lược, chiến thuật, sách lược đúng đắn, có bộ tham mưu tài giỏi, toàn dân đoàn kết…

Bài tập 5 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

Nguyên nhân thắng lợi:

Nhân dân ta có lòng yêu nước, có đường lối chiến lược, chiến thuật, sách lược đúng đắn, có bộ tham mưu tài giỏi, toàn dân đoàn kết…

Bài tập 6 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào

Lời giải:

Ý nghĩa lịch sử : Giải phóng đất nước, quét sạch quân xâm lược, kết thúc 20 năm bị đô hộ, mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt, để lại nhiều bài học kinh nghiệm..

Bài tập 6 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào

Lời giải:

Ý nghĩa lịch sử : Giải phóng đất nước, quét sạch quân xâm lược, kết thúc 20 năm bị đô hộ, mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt, để lại nhiều bài học kinh nghiệm..

Bài tập 7 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu vai trò, công lao của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

Ông là linh hồn của cuộc khởi nghĩa, đóng vai trò to lớn, là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.

Bài tập 7 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu vai trò, công lao của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

Ông là linh hồn của cuộc khởi nghĩa, đóng vai trò to lớn, là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.

Bài tập 8 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Lời giải:

Ông là người đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, cùng với Lê Lợi góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến

Bài tập 8 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Lời giải:

Ông là người đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, cùng với Lê Lợi góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến

Bài tập 9 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu một số biểu hiện những đóng góp của nhân dân vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

Bài tập 9 (trang 68 SBT Lịch Sử 7): Nêu một số biểu hiện những đóng góp của nhân dân vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 936

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống