Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
- Giải Lịch Sử Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 27: Quang Trung xây dựng đất nước giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 89 SBT Lịch Sử 7): Sau khi chiến thắng quân Thanh, vua Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở
A. Thăng Long.
B. Phú Xuân (Huế).
C. Hoa Lư (Ninh Bình)
D. Cổ Loa (Đông Anh. Hà Nội).
Đáp án B
2. (trang 89 SBT Lịch Sử 7): Để phát triển công thương nghiệp, Quang Trung đã có biện pháp
A. bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, đề nghị nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
B. mở thêm chợ búa.
C. thực hiện chính sách “đóng cửa”, không thông thương với bên ngoài.
D. mở thêm nhiều làng nghề.
Đáp án A
3. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Dưới thời vua Quang Trung, chữ viết chính thức của nhà nước là
A. chữ Hán. B. chữ Nôm
C. chữ Quốc ngữ D. chữ Hán và chữ Nôm.
Đáp án B
4. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Vua Quang Trung chủ trương lập Viện Sùng chính để
A. đề cao việc dạy học.
B. nghiên cứu và viết lịch sử dân tộc.
C. dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, dùng làm tài liệu học tập.
D. khuyến khích việc nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.
Đáp án C
5. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung đối với nhà Thanh là gì ?
A. Thần phục nhà Thanh.
B. “Bế quan toả cảng”, không quan hệ với nhà Thanh,
C. Nhượng bộ nhà Thanh một số quyền lợi về kinh tế.
D. Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc.
Lời giải:
Đáp án D
1. (trang 89 SBT Lịch Sử 7): Sau khi chiến thắng quân Thanh, vua Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở
A. Thăng Long.
B. Phú Xuân (Huế).
C. Hoa Lư (Ninh Bình)
D. Cổ Loa (Đông Anh. Hà Nội).
Đáp án B
2. (trang 89 SBT Lịch Sử 7): Để phát triển công thương nghiệp, Quang Trung đã có biện pháp
A. bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, đề nghị nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
B. mở thêm chợ búa.
C. thực hiện chính sách “đóng cửa”, không thông thương với bên ngoài.
D. mở thêm nhiều làng nghề.
Đáp án A
3. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Dưới thời vua Quang Trung, chữ viết chính thức của nhà nước là
A. chữ Hán. B. chữ Nôm
C. chữ Quốc ngữ D. chữ Hán và chữ Nôm.
Đáp án B
4. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Vua Quang Trung chủ trương lập Viện Sùng chính để
A. đề cao việc dạy học.
B. nghiên cứu và viết lịch sử dân tộc.
C. dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, dùng làm tài liệu học tập.
D. khuyến khích việc nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.
Đáp án C
5. (trang 90 SBT Lịch Sử 7): Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung đối với nhà Thanh là gì ?
A. Thần phục nhà Thanh.
B. “Bế quan toả cảng”, không quan hệ với nhà Thanh,
C. Nhượng bộ nhà Thanh một số quyền lợi về kinh tế.
D. Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc.
Lời giải:
Đáp án D
Bài tập 2 (trang 90Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau. SBT Lịch Sử 7):
1. Do chiến tranh, loạn lạc kéo dài nên các chính sách khôi phục kinh tế của vua Quang Trung chưa phát huy hiệu quả. | |
2. Chiếu Lập học được ban bố thể hiện hoài bão của vua Quang Trung là đé cao việc dạy học, đào tạo nhân tài. | |
3. Sau kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi, mọi tàn dư của các tập đoàn phong kiến cũ đều bị quét sạch. | |
4. Quân đội dưới thời vua Quang Trung bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh và kị binh. | |
5. Với đường lối ngoại giao mềm dẻo nhưng kiên quyết, vua nhà Thanh đã phải công nhận Quang Trung là “Quốc vương”, nghĩa là vua của một nước độc lập. |
Lời giải:
Đ | 1. Do chiến tranh, loạn lạc kéo dài nên các chính sách khôi phục kinh tế của vua Quang Trung chưa phát huy hiệu quả. |
Đ | 2. Chiếu Lập học được ban bố thể hiện hoài bão của vua Quang Trung là đé cao việc dạy học, đào tạo nhân tài. |
S | 3. Sau kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi, mọi tàn dư của các tập đoàn phong kiến cũ đều bị quét sạch. |
Đ | 4. Quân đội dưới thời vua Quang Trung bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh và kị binh. |
Đ | 5. Với đường lối ngoại giao mềm dẻo nhưng kiên quyết, vua nhà Thanh đã phải công nhận Quang Trung là “Quốc vương”, nghĩa là vua của một nước độc lập. |
Bài tập 2 (trang 90Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau. SBT Lịch Sử 7):
1. Do chiến tranh, loạn lạc kéo dài nên các chính sách khôi phục kinh tế của vua Quang Trung chưa phát huy hiệu quả. | |
2. Chiếu Lập học được ban bố thể hiện hoài bão của vua Quang Trung là đé cao việc dạy học, đào tạo nhân tài. | |
3. Sau kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi, mọi tàn dư của các tập đoàn phong kiến cũ đều bị quét sạch. | |
4. Quân đội dưới thời vua Quang Trung bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh và kị binh. | |
5. Với đường lối ngoại giao mềm dẻo nhưng kiên quyết, vua nhà Thanh đã phải công nhận Quang Trung là “Quốc vương”, nghĩa là vua của một nước độc lập. |
Lời giải:
Đ | 1. Do chiến tranh, loạn lạc kéo dài nên các chính sách khôi phục kinh tế của vua Quang Trung chưa phát huy hiệu quả. |
Đ | 2. Chiếu Lập học được ban bố thể hiện hoài bão của vua Quang Trung là đé cao việc dạy học, đào tạo nhân tài. |
S | 3. Sau kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi, mọi tàn dư của các tập đoàn phong kiến cũ đều bị quét sạch. |
Đ | 4. Quân đội dưới thời vua Quang Trung bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh và kị binh. |
Đ | 5. Với đường lối ngoại giao mềm dẻo nhưng kiên quyết, vua nhà Thanh đã phải công nhận Quang Trung là “Quốc vương”, nghĩa là vua của một nước độc lập. |
Bài tập 3 (trang 91 SBT Lịch Sử 7): Điền nội dung kiến thức vào bảng sau về những chù trưcmg. ” của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh
Các chiếu lệnh của Quang Trung | Chủ trương, mục đích |
Ban hành Chiếu khuyến nông | |
Ban bố Chiếu lập học | |
Lập Viện Sùng chính | |
Thi hành chế độ quân dịch |
Lời giải:
Các chiếu lệnh của Quang Trung | Chủ trương, mục đích |
Ban hành Chiếu khuyến nông | Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, khôi phục kinh tế. |
Ban bố Chiếu lập học | Khuyến khích việc day hoc, mở trường hoc. đào tạo tuyển chọn nhân tài cho đất nước. |
Lập Viện Sùng chính | Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, dùng làm tài liệu học tập |
Thi hành chế độ quân dịch | Ba suất đinh lấy một suất lính để xây dựng một quân đội mạnh. |
Bài tập 3 (trang 91 SBT Lịch Sử 7): Điền nội dung kiến thức vào bảng sau về những chù trưcmg. ” của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh
Các chiếu lệnh của Quang Trung | Chủ trương, mục đích |
Ban hành Chiếu khuyến nông | |
Ban bố Chiếu lập học | |
Lập Viện Sùng chính | |
Thi hành chế độ quân dịch |
Lời giải:
Các chiếu lệnh của Quang Trung | Chủ trương, mục đích |
Ban hành Chiếu khuyến nông | Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, khôi phục kinh tế. |
Ban bố Chiếu lập học | Khuyến khích việc day hoc, mở trường hoc. đào tạo tuyển chọn nhân tài cho đất nước. |
Lập Viện Sùng chính | Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, dùng làm tài liệu học tập |
Thi hành chế độ quân dịch | Ba suất đinh lấy một suất lính để xây dựng một quân đội mạnh. |
Bài tập 4 (trang 91 SBT Lịch Sử 7): Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau khi chiến thắng giặc ngoại xâm
Lời giải:
Để khôi phục và phát triển kinh tế, sau khi chiến thắng quân Thanh, vua Quang Trung đã:
– Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
– Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế.
– Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
Bài tập 4 (trang 91 SBT Lịch Sử 7): Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau khi chiến thắng giặc ngoại xâm
Lời giải:
Để khôi phục và phát triển kinh tế, sau khi chiến thắng quân Thanh, vua Quang Trung đã:
– Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
– Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế.
– Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
Câu 1. (trang 92Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ có điểm gì khác so với thời Trần. SBT Lịch Sử 7):
Lời giải:
Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ có điểm gì khác với thời Trần?
* Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
– Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. (0,5 điểm)
– Tiến hành củng cố tổ chức bộ máy chính quyền: Đứng đầu triều đình là vua, trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội. Giúp việc cho vua có các quan đại thần. Ở triều đình có 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. (1,0 điểm)
– Ngoài ra còn có một số cơ quan chuyên môn như Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Quốc sử viện (viết sử), Ngự sử đài (can gián vua và các triều thần). (0,5 điểm)
– Thời Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo; từ thời Lê Thánh Tông được chia thành 13 đạo thừa tuyên. Đứng đầu mỗi đạo thừa tuyên là ba ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau của mỗi đạo. Dưới đạo có phủ, châu, huyện, xã. (1,0 điểm)
* Điểm khác so với nhà Trần:
– Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, hoàn chỉnh hơn so với thời Lý – Trần, nhất là đến thời vua Lê Thánh Tông. (0,5 điểm)
– Đây là một nhà nước quân chủ trung ương tập quyền mạnh, mọi quyền hành đều tập trung vào triều đình, đứng đầu là vua. (0,5 điểm)
Câu 2. (trang 92 SBT Lịch Sử 7): Đánh giá công lao của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt
Lời giải:
Đánh giá công lao của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt.
– Nguyễn Trãi là một nhà tư tưởng, nhà chiến lược đại tài. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, ông đưa ra đường lối rất độc đáo: đánh vào lòng người chứ không đánh vào thành; đánh vào tinh thần, ý chí xâm lược của kẻ địch (0,5 điểm)
– Trong quân sự, ông sử dụng nghệ thuật chiến tranh “ lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”, “ bỏ chỗ vững, đánh chỗ hư”. (0,5 điểm)
– Trong lĩnh vực văn hóa, ông để lại một di sản lớn: Bình Ngô đại cáo và Chí Linh sơn phú, Dư địa chí, Bình Ngô phá trận…(0,5 điểm)
– Năm 1980, ông được thế giới tổ chức kỉ niệm 600 năm ngày sinh (1380 – 1980) và được công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới. (0,5 điểm)
Câu 3. (trang 92 SBT Lịch Sử 7): Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI là gì? Kể tên các phong trào tiêu biểu
Lời giải:
Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI là gì? Kể tên các phong trào tiêu biểu.
– Nguyên nhân bùng nổ:
+ Triều đình nhà Lê suy yếu. (0,5 điểm)
+ Quan lại ức hiếp nhân dân. (0,5 điểm)
+ Đời sống nhân dân khốn cùng (0,5 điểm)
→ Mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân với giai cấp thống trị. (0,5 điểm)
– Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
+ Năm 1511, khởi nghĩa của Trần Tuân…(Sơn Tây). (0,5 điểm)
+ Năm 1512, khởi nghĩa của Trịnh Hưng, Lê Hy ở Nghệ An và Thanh Hóa. (0,5 điểm)
+ Năm 1515, khởi nghĩa của Phùng Chương ở Tam Đảo. (0,5 điểm)
+ Năm 1516, khởi nghĩa Trần Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh)…(0,5 điểm)