Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 Mới
- Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 2
- Sách giáo khoa tiếng anh 11 nâng cao
- Học tốt tiếng anh 11 nâng cao
- Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Nâng Cao
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 Unit 7: Further Education giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 11 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Unit 7: Pronunciation (trang 11)
1. (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 mới) Practise asking the following questions. Mark (rising intonation) or (falling intonation) of the questions. (Thực hành hỏi những câu hỏi sau đây. Đánh dấu (ngữ điệu tăng) hoặc (ngữ điệu giảm) của các câu hỏi.)
Đáp án:
1. ↘ 2. ↘ 3. ↘ 4. ↗ 5. ↘
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao học sinh Việt Nam thường quyết định đi du học?
2. Học sinh Việt Nam nhớ điều gì nhất ở nhà khi đi du học?
3. Làm thế nào mà chúng ta có thể kết bạn với sinh viên quốc tế?
4. Bạn đã kết bạn với sinh viên quốc tế chưa?
5. Học sinh quốc tế thích điều gì nhất về việc học tập tại Việt Nam?
2. (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 mới) Practise reading aloud the following questions with appropriate intonation. (Thực hành đọc to những câu sau với ngữ điệu thích hợp.)
Đáp án:
1. ↗ 2. ↘ 3. ↗ 4. ↘ 5. ↘
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã bao giờ tham dự một khóa học chuyên nghiệp chưa?
2. Theo bạn có những lý do nào để dành một năm làm quãng nghỉ?
3. Bạn có nghĩ Singapore là một nơi an toàn để học tập không?
4. Trường đại học này cung cấp bao nhiêu khóa học chuyên nghiệp?
5. Khi nào sinh viên quốc tế nên xin học bổng?
Unit 7: Vocabulary & Grammar (trang 11)
1. (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 mới) Complete the following crossword puzzle. (Hoàn thành trò chơi ô chữ sau đây.)
Đáp án:
1. SKILL | 2. UNDERGRADUATE | 3. QUALIFICATION |
4. PROFESSIONAL | 5. SCHOLARSHIP | 6. ACADEMIC |
Hướng dẫn dịch:
Hàng ngang:
1. một khả năng cụ thể để làm một cái gì đó
2. một sinh viên đang học một chương trình đại học hoặc cao đẳng để có được tấm bằng đầu tiên
3. vượt qua một kỳ thi hoặc hoàn thành một khóa học
Hàng dọc:
4. liên quan đến một công việc cần sự giáo dục và đào tạo đặc biệt
5. một số tiền được tặng cho một sinh viên để giúp đỡ họ trả tiền học phí
6. liên quan đến việc học tập tại trường cao đẳng hoặc đại học, trái ngược với công việc thực tế
2. (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 mới) Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences. Change the word form, if necessary. (Sử dụng các từ có trong trò chơi ô chữ để hoàn thành các câu. Thay đổi dạng từ nếu cần thiết.)
Đáp án:
1. academic | 2. undergraduate | 3. skills |
4. scholarships | 5. qualifications | 6. professional |
Hướng dẫn dịch:
1. Một trong những lý do cho việc sinh viên Việt Nam đi du học là chất lượng của các chương trình học nâng cao trong giáo dục đại học.
2. Hầu hết các sinh viên này đều quan tâm đến việc theo đuổi các nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân.
3. Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.
4. Một số trường đại học ở Hoa Kỳ cung cấp các học bổng khác nhau cho sinh viên quốc tế để giúp họ trang trải học phí và chi phí sinh hoạt.
5. Trình độ học vấn Đại học giành được tại các trường đại học và cao đẳng ở Vương quốc Anh được công nhận trên toàn thế giới.
6. Các trường đại học phải chuẩn bị tốt hơn cho sinh viên về nghề nghiệp chuyên môn của họ.
3. (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 mới) In each sentence there is one verb which is in the wrong tense. Find the mistake and correct it. Write the correct sentence in the blank. (Trong mỗi câu có một động từ đang bị sai thi. Tìm lỗi và sửa nó. Viết câu đúng vào chỗ trống.)
Đáp án:
1. I have applied for a vocational scholarship three times.
2. We have just attended a seminar on further education.
3. How long have the two international students known each other?
4. I started the course two weeks ago, but I have already passed most of the tests.
5. The academic year has just started and I have been living in the halls of residence so far.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã nộp đơn xin học bổng nghề ba lần rồi.
2. Chúng tôi vừa tham dự một hội thảo về giáo dục bổ trợ.
3. Hai sinh viên quốc tế đã biết nhau bao lâu rồi?
4. Tôi đã bắt đầu khóa học hai tuần trước, nhưng tôi đã vượt qua hầu hết các bài kiểm tra.
5. Năm học vừa mới bắt đầu và tôi đã ở trong ký túc xá từ trước đến nay.
4. (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 mới) Complete the following sentences with the present perfect or present perfect continuous. (Hoàn thành các câu dưới đây với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Đáp án:
1. have been reading | 2. have not finished | 3. have received |
4. have been searching | 5. Have you been looking; have lost |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tôi có thể xem bảng chú giải thuật ngữ không?
B: Chờ một phút thôi. Tôi đang tự đọc nó.
2. A: Chúng ta hãy đi đến cuộc họp với các sinh viên quốc tế vào cuối tuần này.
B: Tôi rất thích, nhưng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.
3. A: Bạn trông rất hạnh phúc! Có chuyện gì thế?
B: Tôi đã nhận được một lời đề nghị cho một kỳ thực tập mùa hè ở Nhật Bản.
4. A: Bạn trông có vẻ mệt mỏi!
B: Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học cả buổi sáng.
5. A: Phòng của bạn như một mớ hỗn độn! Bạn đang tìm kiếm thứ gì à?
B: Ví của tôi. Tôi nghĩ rằng tôi đã để quên nó ở đâu đó.
5. (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 mới) Rewrite the sentences, using the words given and the present perfect or present perfect continuous. (Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho và thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Đáp án:
1. Nam has been studying English for two years.
2. He has attended online vocational courses twice.
3. The British Council has been using IELTS as an international standardised test of English for non-native English language speakers for a long time.
4. The university has been building a new campus since May.
5. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate programme.
Hướng dẫn dịch:
1. Nam đã học tiếng Anh hai năm rồi.
2. Ông đã tham dự các khóa học nghề trực tuyến hai lần.
3. Hội đồng Anh đã sử dụng IELTS như một bài kiểm tra tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế cho người nói tiếng Anh không phải là người bản địa trong một thời gian dài.
4. Trường Đại học đã bắt đầu xây dựng một khuôn viên mới từ tháng Năm.
5. Mary đã ở nhà trọ được ba tuần trong suốt chương trình đại học của cô ấy.
Unit 7: Reading (trang 13)
1. (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 mới) Read the following text about the Australian education system and fill each gap with a word from the box. (Đọc văn bản sau đây về hệ thống giáo dục của Úc và điền vào mỗi chỗ trống với một từ trong khung.)
Đáp án:
1. secondary | 2. further | 3. private |
4. social | 5. flexible | 6. practical |
Hướng dẫn dịch:
Giáo dục phổ thông của Úc là 13 năm, bao gồm tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Trường tiểu học: 7-8 năm từ mẫu giáo đến năm 6 hoặc 7, Trường trung học cơ sở: 3-4 năm, năm thứ 7 đến năm thứ 10 hoặc 8 đến 10, Trường trung học phổ thông: 2 năm, năm thứ 11 và 12 Sau khi tốt nghiệp trung học, học sinh có thể chọn theo đuổi giáo dục nâng cao thường được chia thành giáo dục đại học và giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.
Các khóa học giáo dục đại học chủ yếu được cung cấp bởi 43 trường đại học ở Úc – 40 trường đại học công lập, hai trường đại học quốc tế và một trường đại học tư. Hầu hết trong số chúng có xếp hạng cao về chất lượng giáo dục và sự hài lòng của sinh viên. Trong số này có 15 trường đại học được xếp hạng trong top 100 trong kết quả xếp hạng Times Higher Education mới nhất (năm 2014).
Có ba kiểu chính của giáo dục đại học, cung cấp cho sinh viên bằng cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ trong một loạt các khóa học trong cả khoa học tự nhiên và xã hội. Trình độ giáo dục đại học bao gồm:
Bằng | Thời gian | Trình độ đầu vào yêu cầu |
Cao đẳng | 2 năm | Lớp 12 hoặc tương đương |
Cử nhân | 3 năm | Lớp 12 hoặc tương đương |
Cử nhân (danh dự) | 4 năm | Cử nhân |
Chứng chỉ tốt nghiệp | 6 tháng | Cử nhân |
Bằng tốt nghiệp | 1 năm | Cử nhân |
Thạc sĩ | 1-2 năm | Cử nhân hoặc cử nhân danh dự |
Tiến sĩ | 3 năm (hoặc hơn) | Thạc sĩ |
Hầu hết các chương trình đều linh hoạt, cho phép sinh viên đăng ký học chương trình cử nhân kép và lấy bằng cử nhân. Các khóa học dạy nghề hướng đến trình độ Giáo dục và Đào tạo Dạy nghề Úc (VET) cung cấp cơ hội cho công việc thực tế cho những sinh viên muốn tập trung vào tìm việc làm. Các khóa học này được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các chuyên gia để đảm bảo tất cả học viên được chuẩn bị sẵn sàng cho lực lượng lao động.
2. (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 mới) Based on the information in the text, complete the following sentences with no more than five words. (Dựa trên thông tin trong đoạn văn, hãy hoàn thành các câu sau đây với không quá 5 từ.)
Đáp án:
1. primary, secondary, and senior secondary
2. higher education or vocational education and training
3. public, international, and private
4. obtain two bachelor’s degrees
5. by experienced teachers and experts
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Úc, giáo dục phổ thông được chia thành ba cấp độ: tiểu học, trung học và trung học phổ thông.
2. Trong giáo dục hơn nữa, sinh viên có thể theo đuổi giáo dục đại học hoặc giáo dục nghề nghiệp và đào tạo.
3. Các trường đại học của Úc có thể được phân loại thành công cộng, quốc tế và riêng tư.
4. Học sinh có thể có được hai bằng cử nhân khi họ hoàn tất thành công các khóa học hai cấp độ.
5. Học sinh trong giáo dục nghề nghiệp thường được giảng dạy và đào tạo bởi các giáo viên và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
3. (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 mới) Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes. (Dựa trên thông tin trong văn bản, xác định xem các khẳng định sau đây là đúng (T), sai (F), hay không được cho (NG). Đánh dấu các ô.)
Đáp án:
1. NG | 2. F | 3. F |
4. F | 5. T | 6. NG |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường tiểu học là 7 năm bắt đầu từ lớp 1 dành cho trẻ em sáu tuổi.
2. Các học sinh trung học cơ sở chỉ có thể theo đuổi giáo dục đại học sau khi hoàn thành một chương trình dạy nghề.
3. Có 43 trường đại học Úc nằm trong danh sách 100 trường đại học tư thục quốc tế hàng đầu.
4. Học sinh phải có Chứng chỉ tốt nghiệp mới đủ điều kiện cho chương trình cử nhân.
5. Sinh viên có bằng thạc sĩ phải học ba năm trở lên để lấy bằng tiến sĩ.
6. Những người trẻ tuổi có bằng của VET tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Unit 7: Speaking (trang 14)
1. (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 mới) Andy and Thu are discussing their preferences for different further education pathways. Put the lines in their conversation in order. (Andy và Thu đang thảo luận về những lựa chọn của họ cho những con đường giáo dục khác nhau. Đặt các dòng trong cuộc trò chuyện của họ theo đúng thứ tự.)
Đáp án:
1.e | 2.b | 3.a |
4.d | 5.c | 6.f |
Hướng dẫn dịch:
Andy: Bạn đã xem trang web này chưa Thu? Tớ nghĩ rằng tớ đã tìm thấy một chương trình giáo dục đại học tại một trường đại học của Việt Nam phù hợp nhất với tớ. Tất cả các khóa học đều dựa trên đám mây.
Thu: Học trực tuyến thực sự thuận tiện nếu bạn muốn học từ nhà hoặc văn phòng của bạn, nhưng tớ muốn trải nghiệm cuộc sống ở trường. Tớôi tin rằng việc dạy và học trực tiếp sẽ mang lại kết quả tốt nhất. Tớ cũng có thể kết bạn và gặp gỡ các sinh viên quốc tế.
Andy: Nhưng nó sẽ tốn rất nhiều tiền. Tại sao chúng ta phải sống xa nhà khi chúng ta có Internet? Chúng ta có thể tiết kiệm tiền cho một công trình nghiên cứu hoặc một tấm bằng thứ hai.
Thu: Lấy bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ sẽ rất đáng giá, nhưng tớ muốn theo đuổi bằng sau đại học sau khi đạt được một số kinh nghiệm làm việc. Sau đó, tớ sẽ có một số kỹ năng thực tế. Giáo dục là một quá trình kéo dài car đời; chúng ta không cần phải vội vàng vào đại học hoặc sau đại học.
Andy: Bạn nói đúng. Bạn cần thời gian để tiếp thu kiến thức và áp dụng nó trong cuộc sống thực tế trước khi bạn bắt đầu theo đuổi một tấm bằng khác. Đó là lý do tại sao tớ dự định làm việc và học tập cùng một lúc, vì vậy tớ có thể kiếm tiền và có được kinh nghiệm thực tế.
Thu: Làm việc và học tập để lấy một tấm bằng có thể rất trở ngại đó Andy! Nhưng đó là sự lựa chọn của riêng bạn và bạn dường như rất quyết tâm. Điều quan trọng nhất là duy trì việc học tập và phát triển kỹ năng của bạn.
2. (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 mới) Work in pairs. Make a similar conversation about your preferences for higher education. Use the model in 1, the information below, and your own reasons. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về lựa chọn của em cho giáo dục đại học. Sử dụng mẫu trong bài 1, các thông tin dưới đây, và các lý do của riêng em.)
Đáp án:
Study level: undergraduate / postgraduate / research candidate
Applicant type: secondary school leavers / mature age (21 or over)
Residency: local students / international students
Attendance mode: campus / distance (e-learning / cloud-based)
Study mode: full-time / part-time (fewer than 3 credit points per semester)
Hướng dẫn dịch:
Trình độ học vấn: đại học / sau đại học / nghiên cứu sinh
Loại đơn: học sinh trung học cơ sở / tuổi trưởng thành (21 tuổi trở lên)
Cư trú: sinh viên địa phương / sinh viên quốc tế
Kiểu tham dự: khuôn viên / khoảng cách (e-learning / dựa trên đám mây)
Hình thức học: toàn thời gian / bán thời gian (ít hơn 3 điểm tín chỉ mỗi học kỳ)
Unit 7: Writing (trang 15)
1. (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 mới) You want to ask your study-abroad adviser for information. Write sentences, using the words and phrases given. (Em muốn hỏi chuyên gia tư vấn du học của em để lấy thêm thông tin. Viết câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho.)
Đáp án:
1. I would like to know if I am eligible to apply for the university programme.
2. Can you explain what types of funding are available for international students?
3. Are international students allowed to work part-time?
4. I’d like to consult you about the cultural differences (that) I should be aware of.
5. What worries me most is the high cost of living in London as an international student.
2. (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 mới) Choose two of the following questions about preparing for further education. Complete the outline and write an email of 160-180 words to a friend from another country asking for information and advice. (Chọn hai trong số những câu hỏi sau đây về việc chuẩn bị cho việc học Đại học. Hoàn thành dàn ý và viết một email khoảng 160-180 từ cho một người bạn từ quốc gia khác hỏi về thông tin và xin lời khuyên.
Đáp án:
Dear Maria,
I am writing to ask you for some information and advice on further education.
I am going to finish secondary school in May and I have been thinking a lot about taking a gap year or pursuing further education immediately. Here are the points that worry me most.
First, I want to consult you about the advantages and disadvantages of taking a gap year. I know that a lot of school leavers in your country prefer taking a gap year before deciding to pursue further education. Would a gap year look good on my college application?
If I pursue further education immediately, what kind of attendance mode should I choose? There are excellent universities in your country, and a bachelor’s degree from one of them will definitely help me to find a good job easily. However, the tuition fees and living expenses will be very high, and I am not sure if a scholarship will cover all the costs. Do distance learning degrees offer the same content as campus-based degrees?
I am looking forward to hearing from you soon.
Regards,
An
Hướng dẫn dịch:
Maria thân mến,
Tớ viết thư này để hỏi bạn một số thông tin và xin lời khuyên về việc học Đại học.
Tớ sẽ hoàn thành bậc trung học vào tháng Năm và tớ đã suy nghĩ rất nhiều về việc dành ra 1 năm nghỉ ngơi hoặc theo học Đại học ngay lập tức. Đây là những điều khiến tớ lo lắng nhất.
Trước tiên, tớ muốn tham khảo ý kiến của bạn về những lợi thế và bất lợi của việc nghỉ ngơi 1 năm. Tớ biết rằng rất nhiều học sinh ra trường ở nước bạn thích nghỉ ngơi 1 năm trước khi quyết định theo học Đại học. Một năm nghỉ ngơi có tốt cho đơn ứng tuyển đại học của tớ không?
Nếu tớ theo học Đại học ngay lập tức, tớ nên chọn loại hình tham dự nào? Có những trường đại học xuất sắc ở nước bạn, và bằng cử nhân từ một trong số chúng chắc chắn sẽ giúp tớ tìm được một công việc tốt một cách dễ dàng. Tuy nhiên, học phí và chi phí sinh hoạt sẽ rất cao, và tớ không chắc chắn liệu có một loại học bổng sẽ bao gồm tất cả các chi phí đó. Liệu bằng cấp của học từ xa có cho ta nội dung tương tự như bằng cấp học tại khuôn viên trường không?
Tớ mong muốn được nghe hồi âm từ bạn thật sớm.
Trân trọng,
An
1. (trang 23 SBT Tiếng Anh 11 mới) Listen and mark (rising intonation) or (falling intonation). (Lắng nghe và đánh dấu (ngữ điệu tăng) hoặc (ngữ điệu giảm).)
Đáp án:
1. How long have you been learning English? ↘
2. A: Rising temperatures could lead to the extinction of polar bears.
B: The extinction of polar bears? ↗
3. Can you talk about the effects of climate change? ↗
4. Why do you want to study in the UK? ↘
5. A: Would you like to visit Ha Long Bay ↗ or Cuc Phuong National Park ↘ ?
B: I’d like to visit Ha Long Bay.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?
2. A: Nhiệt độ tăng có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của gấu Bắc cực.
B: Sự tuyệt chủng của gấu Bắc cực ư?
3. Bạn có thể nói về tác động của biến đổi khí hậu không?
4. Tại sao bạn muốn du học tại Vương quốc Anh?
5. A: Bạn muốn tham quan Vịnh Hạ Long hay Vườn quốc gia Cue Phương?
B: Tôi thích ghé thăm Vịnh Hạ Long.
2. (trang 23 SBT Tiếng Anh 11 mới) Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu.)
Đáp án:
1. preservation | 2. graduation | 3. deforestation | 4. emissions | 5. requirements |
Hướng dẫn dịch:
1. Bài giảng nói về việc bảo tồn các di sản thế giới.
2. Anh ấy phục vụ trong quân đội sau khi tốt nghiệp.
3. Khỉ đột nhiệt đới có nguy cơ tuyệt chủng vì nạn phá rừng.
4. Các nhà khoa học đang tìm cách để làm chậm tốc độ phát thải khí nhà kính.
5. Ở Anh, trình độ A vẫn là cách phổ biến nhất để hoàn thành các yêu cầu đầu vào cho các khóa học đại học.
3. (trang 23 SBT Tiếng Anh 11 mới) Put the verbs in brackets into perfect gerunds or perfect participles. (Đưa các động từ trong ngoặc đơn về dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)
Đáp án:
1. having cheated | 2. Having failed | 3. having made | 4. having seen | 5. Having read |
Hướng dẫn dịch:
1. Ba học sinh bị nghi là đã gian lận trong kỳ thi.
2. Sau khi thất bại hai lần, Nam không muốn thử lại lần nữa.
3. Tôi đã từ chối việc thực hiện bất kỳ cuộc gọi cá nhân nào trên điện thoại văn phòng, nhưng ông chủ của tôi đã không tin tôi.
4. Anh ta không thể nhớ lại rằng anh ấy đã nhìn thấy tai nạn giao thông.
5. Sau khi đọc kỹ hướng dẫn một cách cẩn thận, anh ta bắt đầu cài đặt ứng dụng.
4. (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 mới) Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C, hoặc D.)
Đáp án:
1. C | 2. B | 3. A | 4. C |
5. B | 6. A | 7. C | 8. D |
5. (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 mới) Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với những từ trong khung.)
Đáp án:
1. overseas | 2. vocational | 3. qualifications | 4. undergraduate | 5. requirements |
Hướng dẫn dịch:
OPEN UNIVERSITIES AUSTRALIA
Open Universities Australia, một tổ chức giáo dục đại học trực tuyến, được điều hành bởi 7 trường đại học. Nó cung cấp cho sinh viên Úc và sinh viên nước ngoài cơ hội để nghiên cứu các môn học và các mô hình dạy nghề theo tốc độ riêng của họ, và trong thời gian riêng của họ. Các đơn vị học tập và trình độ học sinh đạt được giống hệt với các đơn vị được trao cho sinh viên khi học trong khuôn viên trường. Open Universities Australia cung cấp: các khóa học cầu nối và ngắn hạn, giáo dục nghề nghiệp và các mô-đun đào tạo và các khóa học, các đơn vị đại học, các đơn vị sau đại học và các khóa học, và một dịch vụ thư viện. Vì Open Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu mỗi năm, bắt đầu vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
6. (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 mới) Read the text and complete the sentences below, using no more than four words. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng không quá bốn từ.)
Đáp án:
1. climate change
2. search for food
3. easily affected by disease
4. a hunting ground
5. continues to get shorter
Hướng dẫn dịch:
Sự tan chảy của băng biển ở Bắc Cực đã giảm kích thước quần thể gấu Bắc cực và đe dọa các loài bị tuyệt chủng.
Các nhà khoa học nói rằng việc băng tan hàng năm trước đó của băng biển gây ra bởi biến đổi khí hậu đang cắt ngắn mùa săn đi săn cho gấu, loài mà phụ thuộc vào các dải băng trôi nổi để tiếp cận con mồi của chúng.
Thiếu băng biển vào mùa xuân và mùa hè đang buộc những con gấu Bắc cực đang bị đói phải mất nhiều thời gian hơn trên đất liền. Điều này khiến ta lầm tưởng rằng mật độ của chúng đang gia tăng khi chúng xâm lấn vào các khu định cư của con người để tìm kiếm thức ăn.
Gấu Bắc cực phụ thuộc vào mùa săn bắn mùa xuân nhằm xây dựng trữ lượng chất béo cần thiết để giúp chúng đi qua những tháng mùa hè. Nhưng băng đang biến mất, có nghĩa là gấu không có thời gian để xây dựng đủ lượng chất béo như bình thường.
Vì gấu cái trở nên gầy hơn, nên chúng dễ bị ảnh hưởng bởi bệnh tật. Khả năng sinh sản của chúng và cơ hội sống sót của đàn con của họ giảm đáng kể.
Băng biển cung cấp cho gấu Bắc cực một khu vực săn bắn, từ đó những con gấu có thể tiếp cận con mồi của chúng – những con hải cẩu hoang dã và các động vật biển có vú khác.
Các nhà khoa học đang lo lắng rằng nếu băng biển mà các mùa tiếp tục nhận được ngày một ít hơn thì gấu Bắc cực sẽ không thể có đủ thời gian trên băng để săn bắt và nuôi sống bản thân chúng.
7. (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 mới) Listen to the recording about Niagara Falls and choose the correct answer A, B, C, or D. (Nghe đoạn ghi âm về Niagara Falls và chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D.)
Đáp án:
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. D |
Hướng dẫn dịch:
Thác Niagara là một trong những kỳ quan thiên nhiên ngoạn mục nhất trên thế giới. Nó nằm trên sông Niagara dọc theo biên giới giữa hai nước: Hoa Kỳ và Canada. Thác Niagara thực sự bao gồm ba thác. Thác Mỹ nằm ở phía bên Hoa Kỳ của biên giới, ở bang New York. Thác Horseshoe nằm chủ yếu ở phía Canada. Thác Bridal Veil, con thác nhỏ nhất, cũng ở phía Mỹ. Người ta ước tính rằng 85% lượng nước ở sông Niagara chảy qua thác Horseshoes, là thác nước ấn tượng nhất trong ba thác nước.
Mỗi năm có khoảng 10 triệu người đi tham quan thác, chủ yếu là vào mùa du lịch – mùa hè. Du khách có thể đi thuyền đến tận mép thác hoặc ngắm nhìn từ công viên ở hai bên bờ sông. Có nhiều điểm hấp dẫn khác cho du khách; họ có thể chiêm ngưỡng những loài hoa dại và cây trong Vườn Bách Thảo xinh đẹp, ghé thăm Niagara Falls Farmers Market hoặc Bảo tàng Lịch sử, hoặc khám phá các hồ hoặc những con đường mòn đi bộ đường dài trong khu vực.
8. (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 mới) Write an email to Ms Wilson, an admission officer at Riverside Institute of Education in Californie USA, requesting more information about their computer science programme. You can ask aboul entry requirements, accommodation and fees, using the following outline or your own ideas. (Viết một email cho cô Wilson, một nhân viên tuyển sinh tại Học viện giáo dục Riverside ở California Mỹ, yêu cầu thêm thông tin về chương trình khoa học máy tính của họ. Em có thể hỏi về yêu cầu nhập học, chỗ ở và lệ phí, sử dụng dàn ý sau đây hoặc ý tưởng của riêng em.
Đáp án:
Dear Ms Wilson,
I am writing to ask for more information about the bachelor of computer science programme at Riverside Institute of Education.
I am going to complete upper-secondary school this year and I plan to pursue higher education in the USA. I think a first degree from an American university will improve my future job prospects. After graduation, I would like to get a job related to computer science and develop my career in this field. Actually, maths, IT, and English are my best subjects at school. Your institute offers the best curriculum of computer science, and it is my first choice. Before I submit my application, I would like to ask you a few questions.
First, what are the entry requirements for international students? Are there any entrance examinations that I have to take? And what kind of enrolment form do I have to complete?
Second, what types of accommodation are available for international students at your institute? Could you also advise on the living costs?
Finally, I would like to know more about the tuition fees. How much do I have to pay for my studies per semester or year?
I look forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Thu Ha
Hướng dẫn dịch:
Kính gửi cô Wilson,
Em viết thư này để hỏi thêm thông tin về chương trình cử nhân khoa học máy tính tại Học viện Giáo dục Riverside ạ.
Em sẽ hoàn thành bậc trung học phổ thông trong năm nay và em dự định theo học đại học ở Mỹ. Em nghĩ một tấm bằng đầu tiên từ một trường đại học Mỹ sẽ cải thiện triển vọng nghề nghiệp tương lai của em. Sau khi tốt nghiệp, em muốn có được một công việc liên quan đến khoa học máy tính và phát triển sự nghiệp của em trong lĩnh vực này. Trên thực tế, toán học, CNTT và tiếng Anh là môn học tốt nhất của e, ở trường. Em được biết Học viện của cô cung cấp chương trình giảng dạy khoa học máy tính tốt nhất và đó là lựa chọn đầu tiên của em. Trước khi em nộp đơn, em muốn hỏi cô một số câu hỏi sau ạ.
Đầu tiên, các yêu cầu đầu vào cho sinh viên quốc tế là gì ạ? Có kỳ thi tuyển sinh nào mà em phải tham gia không? Và em phải hoàn thành mẫu đăng ký nào không ạ?
Thứ hai, loại nhà ở nào có sẵn cho sinh viên quốc tế tại học viện ạ? Cô cũng có thể tư vấn cho em về chi phí sinh hoạt không?
Cuối cùng, em muốn biết thêm về học phí. Em sẽ phải trả bao nhiêu tiền cho việc học của em mỗi học kỳ hoặc mỗi năm?
Em rất mong sớm nhận được hồi âm từ cô ạ.
Trân trọng gửi cô,
Thu Hà