Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Toán Lớp 10
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10
- Sách giáo khoa đại số 10
- Sách giáo khoa hình học 10
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10
- Sách giáo khoa đại số 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Giải Toán Lớp 10 Nâng Cao
- Sách giáo khoa hình học 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 2: Hàm số y = ax + b giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 2.10 trang 35 Sách bài tập Đại số 10: Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
a) y = (-2x / 3) + 2;
b) y = (4x / 3) – 1;
c) y = 3x;
d) y = 5.
Lời giải:
a) Đồ thị là hình 26. Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.
b) Đồ thị là hình 27. Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.
c) Đồ thị là hình 28. Hàm số là hàm số lẻ.
d) Đồ thị là hình 29. Hàm số là hàm số chẵn.
e) Đồ thị là hình 30. Hàm số là hàm số chẵn.
Bài 2.11 trang 35 Sách bài tập Đại số 10: Vẽ đồ thị hàm số
Lời giải:
Đồ thị hàm số được vẽ trên hình 31. Điểm (1 ;1) thuộc đồ thị, điểm (1; 3/2) không thuộc đồ thị.
Bài 2.12 trang 35 Sách bài tập Đại số 10: Xác định các hệ số a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm sau
a) A(2/3; -2) và B(0; 1)
b) M(-1; -2) và N(99; -2)
c) P(4; 2) và Q(1; 1)
Lời giải:
Để xác định các hệ số a và b ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn a và b.
a) Vì đồ thị đi qua A(2/3; -2) nên ta có phương trình 2a/3 + b = -2
Tương tự, dựa vào tọa độ của B(0 ;1) ta có 0 + b = 1.
Vậy, ta có hệ phương trình.
b) a = 0; b = -2
c) a = 1/3; b = 2/3
Bài 2.13 trang 35 Sách bài tập Đại số 10: Viết phương trình đường thẳng y = ax + b ứng với hình sau
Lời giải:
a) Ta thấy đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm (0; 3) và (1; 0). Vậy ta có:
Đường thẳng có phương trình là y = -3x + 3
b) y = -4x
c) y = x – 2
Bài 2.14 trang 36 Sách bài tập Đại số 10: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số
a) y = |2x – 3|;
b) y = |-3x / 4 + 1|;
c) y = x + |x|.
Lời giải:
a) Ta có thể viết
Từ đó có bảng biến thiên và đồ thị của hàm số
y = |2x – 3| (h.32)
b) Bảng biến thiên và đồ thị của hàm số y = |-3x / 4 + 1| (h.33)
c) Ta có thể viết
và đồ thị của hàm số y = x + |x| được vẽ trên hình 34.
Bài tập trắc nghiệm trang 36 Sách bài tập Đại số 10:
Bài 2.15: Phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = -2x + 21 và đi qua điểm P(3; 10)
A. y = 2x + 7 B. y = -2x + 16
C. y = 3x – 2 D. y = -2x + 3
Lời giải:
Đáp án: B (Hướng dẫn. Loại A và C vì hệ số a ≠ -2; kiểm tra trực tiếp B và D).
Bài 2.16: Đường thẳng y = ax + b với đồ thị (h.14) có phương trình là:
A. y = -3x / 2 + 2
B. y = 2x – 3
C. y = 3x / 2 – 3
D. – x – 3
Lời giải:
Đáp án: C (Hướng dẫn. Loại A và D vì ở đây hệ số a < 0; kiểm tra B và C bằng cách thay tọa độ hai điểm (0; -3) và (2; 0)).
Bài 2.17 Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = |x + 2| + |3x – 1| + |-x + 4|?
A. M(0; 7) B. N(0; 5)
C. P(-2; -1) D. Q(-2; 1)
Lời giải:
Đáp án: A (Thay trực tiếp).