Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các số -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ;2 ;3 số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:
a. y2 – 3 = 2y;
b. t + 3 = 4 – t;
c.
Lời giải:
Với mỗi phương trình tính giá trị hai vế khi ẩn lần lượt các giá trị -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ; 2; 3 những giá trị của ẩn mà hai vế phương trình có giá trị bằng nhau là nghiệm của phương trình.
a. y2 – 3 = 2y
y | -2 | -1,5 | -1 | 0,5 | 2/3 | 2 | 3 |
y2 – 3 | 1 | -0,75 | -2 | -2,75 | -23/9 | 1 | 6 |
2y | -4 | -3 | -2 | 1 | 4/3 | 4 | 6 |
Vậy phương trình có nghiệm y = -1 và y = 3.
b. t + 3 = 4 – t
t | -2 | -1,5 | -1 | 0,5 | 2/3 | 2 | 3 |
t + 3 | 1 | 1,5 | 2 | 3,5 | 5 | 6 | |
4 – t | 6 | 5,5 | 5 | 3,5 | 10/3 | 2 | 1 |
Vậy t = 0,5 là nghiệm của phương trình.
c.
x | -2 | -1,5 | -1 | 0,5 | 2/3 | 2 | 3 |
-4 | -3,25 | -2,5 | -1,25 | 0 | 2 | 3,5 |
Vậy x = 2/3 là nghiệm của phương trình.
Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không:
a. x3 + 3x = 2x2 – 3x + 1 ⇔ x = -1;
b. (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3
Lời giải:
a. x3 + 3x = 2x2 – 3x + 1 ⇔ x = -1. Kết luận này sai vì thay x = -1 vào hai vế:
– Vế trái: (-1)3 + 3(-1) = -1 + (-3) = -4
– Vế phải: 2(-1)2 – 3(-1) + 1 = 2.1 + 3 + 1 = 6
b. (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3. Kết luận này sai vì thay z = 3 vào hai vế:
– Vế trái: (3 – 2)(32 + 1) = 1.10 = 10
– Vế phải: 2.3 + 5 = 11
Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ba biểu thức 5x – 3; x2 – 3x + 12 và (x + 1)(x – 3)
a. Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho.
b. Hãy tính giá trị của các biểu thức đã cho khi x nhận tất cả các giá trị thuộc tập hợp M = {x ∈Z |-5 ≤ x ≤ 5}, điền vào bảng sau rồi cho biết mỗi phương trình ở câu a có những nghiệm nào trong tập hợp M.
Lời giải:
a. 5x – 3 = x2 – 3x + 12 (1)
5x – 3 = (x + 1)(x – 3) (2)
x2 – 3x + 12 = (x + 1)(x – 3) (3)
x | -5 | -4 | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5x – 3 | -28 | -23 | -18 | -13 | -8 | -3 | 2 | 7 | 12 | 17 | 22 |
x2 – 3x + 12 | 52 | 40 | 30 | 22 | 16 | 12 | 10 | 10 | 12 | 16 | 22 |
(x + 1)(x – 3) | 32 | 21 | 12 | 5 | 0 | -3 | -4 | -3 | 0 | 5 | 12 |
b. {x ∈Z |-5 ≤ x ≤ 5} ⇒ x ∈ {-5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Phương trình (1) có nghiệm là x = 3 và x = 5.
Phương trình (2) có nghiệm là x = 0.
Phương trình (3) không có nghiệm.
Bài 4 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên cô đặt một quả cân 500g, bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả 50g thì cân thăng bằng. Nếu mỗi gói hàng là x (gam) thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào?
Lời giải:
Nếu gói hàng là x (g) thì việc làm của cô bán hàng thể hiện bởi phương trình 2x + 150 = 500
Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thử lại rằng phương trình 2mx – 5 = – x + 6m – 2 luôn luôn nhận x = 3 là nghiệm, dù m lấy bât cứ giá trị nào.
Lời giải:
Thay x = 3 vào từng vế của phương trình, ta có:
– Vế phải: -3 + 6m – 2 = 6m – 5
– Vế trái: 2m.3 – 5 = 6m – 5
Điều đó chứng tỏ rằng x = 3 luôn là nghiệm của phương trình với bất kỳ giá trị nào của m.
Bài 6 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hai phương trình x2 – 5x + 6 = 0 (1) và x + (x – 2)(2x + 1) = 2 (2)
a. Chứng minh rằng hai phương trình có chung nghiệm là x = 2.
b. Chứng tỏ x = 3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).
c. Hai phương trình đã cho có tương đương với nhau không, vì sao?
Lời giải:
a. Thay x = 2 vào vế trái phương trình (1):
22 – 5.2 + 6 = 4 – 10 + 6 = 0
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (1).
Thay x = 2 vào vế trái phương trình (2):
2 + (2 – 2) (2.2 + l) = 2 + 0 = 2
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (2).
b. Thay x = 3 vào vế trái phương trình (1):
32 – 5.3 + 6 = 9 – 15 + 6 = 0
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (1).
Thay x = 3 vào vế trái phương trình (2):
3 + (3 – 2) (2.3 + l) = 3 + 7 = 10
Vế trái khác vế phải, vậy x = 3 không phải là nghiệm của phương trình (2).
c. Hai phương trình đó không tương đương vì x = 3 là nghiệm của phương trình (1) mà không phải là nghiệm của phương trình (2).
Bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tại sao có thể kết luận tập nghiệm của phương trình √x + 1 = 2√-x là ∅?
Lời giải:
Tập nghiệm của phương trình √x + 1 = 2√-x là ∅ vì:
Nếu x = 0 thì hai vế có giá trị khác nhau
Nếu x < 0 thì √x không xác định vì số âm không có căn bậc hai.
Nếu x > 0 thì √-x không xác định vì số âm không có căn bậc hai.
Bài 8 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Chứng minh rằng phương trình x + |x| = 0 nghiệm đúng với mọi x ≤ 0
Lời giải:
x ≤ 0 ⇒ |x| = -x
Suy ra: x + |x| = x – x = 0
Vậy mọi x ≤ 0 đều là nghiệm của phương trình x + |x| = 0
Bài 9 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (m2 + 5m + 4) x2 = m + 4, trong đó m là một số. Chứng minh rằng:
a. Khi m = – 4, phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn
b. Khi m = – l, phương trình nghiệm vô nghiệm.
c. Khi m = – 2 hoặc m = -3, phương trình vô nghiệm.
d. Khi m = 0 phương trình nhận x = l và x = – l là nghiệm.
Ta có phương trình (m2 + 5m + 4) x2 = m + 4
Lời giải:
a. Thay m = – 4 vào vế trái phương trình:
[(-4)2 + 5(-4) + 4] x2 = 0x2
Vế phải phương trình : – 4 + 4 = 0
Phương trình đã cho trở thành:
0x2 = 0 nghiệm đúng với mọi giả trị của x ∈ R.
b. Thay m = – l vào vế trái phương trình : [(- l)2 + 5 (- l) + 4] x2 = 0x2
Vế phải phương trình : – l + 4 = 3
Phương trình đã cho trở thành : 0x2 = 3 không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm.
c. Thay m = – 2 vào vế trái phương trình : [( 2)2 + 5(- 2) + 4] x2 = – 2x2
Vế phải phương trình: – 2 + 4 = 2
Phương trình đã cho trở thành: – 2x2 = 2 không có giả trị nào của x thỏa mãn vì vế trái âm mà vế phải dương. Vậy phương trình vô nghiệm.
Thay m = – 3 vào về trái phương trình: [(- 3)2 + 5 (- 3) + 4] x2 = – 2x2
Vế phải phương trình : – 3 + 4 = l
Phương trình đã cho trở thành : – 2x2 = l không có giả trị nào của x thỏa mãn vì vế trái là số âm mà vế phải là số dương. Vậy phương trình vô nghiệm.
d. Khi m = 0 phương trình trở thành 4×2 = 4 nhận x = 1 và x = -1 là nghiệm. Vì thay x = 1 và x = -1 thì hai vế phương trình có giá trị bằng nhau.