Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 48 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
a. (6x2 + 13x – 5) : (2x + 5)
b. (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)
c. (2x4 + x3 – 5x2 – 3x – 3) : (x2 – 3)
Lời giải:
a.
b.
c.
Bài 49 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến rồi thực hiện phép chia:
a. (12x2 – 14x + 3 – 6x3 + x4) : (1 – 4x + x2)
b. (x5 – x2 – 3x4 + 3x + 5x3 – 5) : (x2 – 3x + 5)
c. (2x2 – 5x3 + 2x + 2x4 – 1) : (x2 – x – 1)
Lời giải:
a.
b.
c.
Bài 50 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = x4 – 2x3 + x2 + 13x -11 và B = x2 – 2x + 3. Tìm thương Q và số dư R sao cho A = B.Q + R.
Lời giải:
Thương Q = x2 – 2
Dư R = 9x – 5
Vậy x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11 = (x2 – 2x + 3)( x2 – 2) + (9x – 5)
Bài 51 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm a để đa thức x4 – x3 + 6x2 – x + a chia hết cho đa thức x2 – x + 5
Lời giải:
Để có phép chia hết thì số dư phải bằng 0.
Ta có: a – 5 = 0 hay a = 5.
Bài 52 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị nguyên của n để giá trị biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1.
Lời giải:
Ta có: 3n3 + 10n2 – 5 = (3n + 1)(n2 + 3n – 1) – 4
Để phép chia đó là chia hết thì 4 ⋮ 3n + 1⇒ 3n + 1 ∈ Ư(4)
3n + 1 ∈ {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
3n + 1 = -4⇒ 3n = -5⇒ n = ∉ Z : loại
3n + 1 = -2⇒ 3n = -3⇒ n = -1
3n + 1 = -1⇒ 3n = -2⇒ n = ∉ Z : loại
3n + 1 = 1⇒ 3n = 0⇒ n = 0
3n + 1 = 2⇒ 3n = 2⇒ n = ∉ Z : loại
3n + 1 = 4⇒ 3n = 3⇒ n = 1
Vậy n ∈ {-1; 0; 1} thì 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho 3n + 1.
Bài 12.1 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép tính (8x3 − 1) : (1 − 2x) là:
(A) 4x2 − 2x – 1;
(B) −4x2 − 2x – 1;
(C) 4x2 + 2x + 1;
(D) 4x2 − 2x + 1 .
Hãy chọn kết quả đúng.
Lời giải:
Chọn B. −4x2 − 2x – 1
Bài 12.2 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Kết quả phép tính (x3 + 8) : (x + 2) là:
(A) x2 + 4;
(B) (x+2)2;
(C) x2 + 2x + 4;
(D) x2 − 2x + 4.
Hãy chọn kết quả đúng.
Lời giải:
Đáp án D.
– Cách 1:
– Cách 2: sử dụng hằng đẳng thức
Ta có: x3 + 8 = x3 + 23
(x + 2)(x2 − 2x + 4)
⇒ (x3 + 8) : (x + 2) = x2 − 2x + 4
⇒ Chọn D
Bài 12.3 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A=2x4 − 10x3 + 3x2 − 3x + 2;
B = 2x2 + 1.
Tìm đa thức dư R trong phép chia A cho B rồi viết A= B.Q + R
Lời giải:
A = (2x2 + 1)( x2 − 5x + 1) + 2x + 1