Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 10 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Bằng quy tắc chuyển vế, giải các phương trình sau:
a. x – 2,25 = 0,75
b. 19,3 = 12 – x
c. 4,2 = x + 2,1
d. 3,7 – x = 4
Lời giải:
a. x – 2,25 = 0,75 ⇔ x = 0,75 + 2,25 ⇔ x = 3
b. 19,3 = 12 – x ⇔ x = 12 – 19,3 ⇔ x = – 7,3
c. 4,2 = x + 2,1 ⇔ x = 4,2 – 2,1 ⇔ x = 2,1
d. 3,7 – x = 4 ⇔ 3,7 – 4 = x ⇔ x = – 0,3
Bài 11 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
a. 2x = √13
b. –5x = 1 + √5
c. x√2 = 4√3
Lời giải:
a. 2x = √13 ⇔ x = √13/2 ⇔ x ≈ 1,803
b. – 5x = 1 + √5 ⇔ x = (- 1 + √5) / 5 ⇔ x≈ -0,647
c. x√2 = 4√3 ⇔ x = 4√3 / √2 ⇔ x ≈ 4,899
Bài 12 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau đây nhận x = -2 là nghiệm: 2x + m = x – 1
Lời giải:
Thay x = -2 vào hai vế của phương trình, ta có:
2.(-2) + m = – 2 – 1 ⇔ -4 + m = -3 ⇔ m = 1
Vậy với m = 1 thì phương trình 2x + m = x – 1 nhận x = -2 là nghiệm.
Bài 13 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của k, biết rắng một trong hai phương trình sau đây nhận x = 5 là nghiệm, phương trình còn lại nhận x = -1 là nghiệm: 2x = 10 và 3 – kx = 2
Lời giải:
Thay x = 5 vào vế trái của phương trình 2x = 10, ta thấy giá trị của hai vế bằng nhau. Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình 2x = 10.
Khi đó x = -1 là nghiệm của phương trình 3 – kx = 2.
Thay x = -1 vào phương trình 3 – kx = 2, ta có:
3 – k(-1) = 2 ⇔ 3 + k = 2 ⇔ k = -1
Vậy k = -1.
Bài 14 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a. 7x + 21 = 0
b. 5x – 2 = 0
c. 12 – 6x = 0
d. -2x + 14 = 0
Lời giải:
a. 7x + 21 = 0 ⇔ 7x = -21 ⇔ x = -3
b. 5x – 2 = 0 ⇔ 5x = 2 ⇔ x = 2/5
c. 12 – 6x = 0 ⇔ 12 = 6x ⇔ x = 2
d. -2x + 14 = 0 ⇔ -2x = -14 ⇔ x = 7
Bài 15 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a. 0,25x + 1,5 = 0
b. 6,36 – 5,3x = 0
c. 4/3 x – 5/6 = 1/2
d. -5/9 x + 1 = 2/3 x – 10
Lời giải:
a. 0,25x + 1,5 = 0 ⇔ 0,25x = -1,5 ⇔ x = -6
b. 6,36 – 5,3x = 0 ⇔ 6,36 = 5,3x ⇔ x = 1,2
Bài 16 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a. 3x + 1 = 7x – 11
b. 5 – 3x = 6x + 7
c. 11 – 2x = x – 1
d. 15 – 8x = 9 – 5x
Lời giải:
a. 3x + 1 = 7x – 11 ⇔ 3x – 7x = -11 – 1 ⇔ -4x = -12 ⇔ x = 3
b. 5 – 3x = 6x + 7 ⇔ 5 – 7 = 6x + 3x ⇔ -2 = 9x ⇔ x = -29
c. 11 – 2x = x – 1 ⇔ 11 + 1 = x + 2x ⇔ 12 = 3x ⇔ x = 4
d. 15 – 8x = 9 – 5x ⇔ -8x + 5x = 9 – 15 ⇔ -3x = -6 ⇔ x = 2
Bài 17 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ rằng các phương trình sau đây vô nghiệm:
a. 2(x + 1) = 3 + 2x
b. 2(1 – 1,5x) + 3x = 0
c. |x| = -1
Lời giải:
a. Ta có: 2(x + 1) = 3 + 2x ⇔ 2x + 2 = 3 + 2x ⇔ 0x = 1
Vậy phương trình vô nghiệm.
b. Ta có: 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 ⇔ 2 – 3x + 3x = 0 ⇔ 2 + 0x = 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
c. Vì |x| ≥ 0 nên phương trình |x| = -1 vô nghiệm.
Bài 18 trang 7 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (m2 – 4)x + 2 = m. Giải phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a. m = 2
b. m = -2
c. m = -2,2
Lời giải:
a. Khi m = 2, phương trình đã cho trở thành:
(22 – 4)x + 2 ⇔ 0x + 2 = 2 ⇔ 2 = 2
Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.
b. Khi m = -2, phương trình đac cho trở thành:
[(-2)2 – 4]x + 2 = -2 ⇔ 0x + 2 = -2 ⇔ 0x = -4
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c. Khi m = -2,2, phương trình đã cho trở thành:
[(-2,2)2 – 4]x + 2 = -2,2 ⇔ 0,84x + 2 = -2,2
⇔ 0,84x = -2,2 – 2 ⇔ 0,84x = -4,2 ⇔ x = -5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = -5.