Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 21 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
a. 85.12,7 + 5.3.12,7
b. 52.143 – 52.39 – 8.26
Lời giải:
a. 85.12,7 + 5.3.12,7
= 12,7.(85 + 5.3)
= 12,7.100 = 1270
b. 52.143 – 52.39 – 8.26
= 52.143 – 52.39 – 52.4
= 52.(143 – 39 – 4)
= 52.100 = 5200
Bài 22 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
a. 5x – 20y
b. 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c. x(x + y) – 5x – 5y
Lời giải:
a. 5x – 20y = 5x – 5.4y = 5(x – 4y)
b. 5x(x – 1) – 3x(x – 1) = x(x – 1)(5 – 3) = 2x(x – 1)
c. x(x + y) – 5x – 5y = x(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(x – 5)
Bài 23 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a. x2 + xy + x tại x = 77 và y = 22
b. x(x – y) + y(y – x) tại x= 53 và y =3
Lời giải:
a. Ta có: x2 + xy + x = x(x + y + 1)
Thay x = 77, y = 22 vào biểu thức, ta được:
x(x + y + 1) = 77.(77 + 22 + 1) = 77.100 = 7700
b. Ta có: x(x – y) + y(y – x) = x(x – y) – y(x – y) = (x – y)(x – y) = (x – y)2
Thay x = 53, y = 3 vào biểu thức ta được:
(x – y)2 = (53 – 3)2 = 502 = 2500
Bài 24 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x biết:
a. x + 5x2 = 0
b. x + 1 = (x + 1)2
c. x3 + x = 0
Lời giải:
Ta có: x + 5x2 = 0 ⇔ x(1 + 5x) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 1 + 5x = 0
1 + 5x = 0 ⇒ x = – 1/5 . Vậy x = 0 hoặc x = – 1/5
Ta có: x + 1 = (x + 1)2
⇔ (x + 1)2 – (x + 1) = 0
⇔ (x + 1)[(x + 1) – 1] = 0
⇔ (x + 1).x = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0
x + 1 = 0 ⇒ x = -1.
Vậy x = 0 hoặc x = -1.
Ta có: x3 + x = 0 ⇒ x(x2 + 1) = 0
Vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 ≥ 1 với mọi x
Vậy x = 0
Bài 25 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng: n2 (n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có n2 (n + 1) + 2n(n + 1) = n(n + 1)(n + 2)
Vì n và n + 1 là 2 số nguyên liên tiếp nên (n + 1) ⋮ 2
n, n + 1, n + 2 là 3 số nguyên liên tiếp,
nên n(n + 1)(n + 2) ⋮ 3 mà ƯCLN (2;3) = 1
vậy n(n + 1)(n + 2) ⋮ (2.3) = 6
Bài 6.1 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích đa thức x2(x + 1) − x(x + 1) thành nhân tử ta được kết quả là:
A. x;
B. x(x + 1);
C. x(x + 1)x;
D. x(x − 1)(x + 1).
Hãy chọn kết quả đúng?
Lời giải:
Chọn D. x(x − 1)(x + 1).
Bài 6.2 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Tính nhanh các giá trị biểu thức
a) 97.13 + 130.0,3
b) 86.153 − 530.8,6
Lời giải:
a) 97.13 + 130.0,3 = 97.13 + 13.3 = 13.(97 + 3) = 13.100=1300
b) 86.153 − 530.8,6 = 86.153 − 53.86 = 86.(153 − 53) = 86.100=8600