Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách giải toán 8 Luyện tập (trang 43-44) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 18 (trang 43 SGK Toán 8 Tập 1): Qui đồng mẫu thức của hai phân thức:
Lời giải:
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung
2x + 4 = 2.(x + 2)
x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)
⇒ MTC = 2.(x – 2)(x + 2)
+ Nhân tử phụ :
2.(x – 2)(x + 2) : 2(x + 2) = x – 2
2(x – 2)(x + 2) : (x – 2)(x + 2) = 2.
+ Quy đồng :
b) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC:
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
3x + 6 = 3.(x + 2)
⇒ MTC = 3.(x + 2)2
+ Nhân tử phụ :
3.(x + 2)2 : (x + 2)2 = 3
3(x + 2)2 : 3(x + 2) = x + 2
+ Quy đồng :
Các bài giải Toán 8 Bài 4 khác
Bài 19 (trang 43 SGK Toán 8 Tập 1): Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
Lời giải:
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC
2x – x2 = x.(2 – x)
⇒ MTC = x.(x + 2)(2 – x)
+ Nhân tử phụ :
x.(x + 2)(2 – x) : (x + 2) = x.(2 – x)
x(x + 2)(2 – x) : x(2 – x) = x + 2
+ Quy đồng:
Mẫu thức chung = x2 – 1
Quy đồng mẫu thức:
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử:
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3
xy – y2 = y.(x – y)
⇒ MTC = y.(x – y)3
+ Nhân tử phụ :
y(x – y)3 : (x – y)3 = y
y(x – y)3 : y(x – y) = (x – y)2
+ Quy đồng :
Các bài giải Toán 8 Bài 4 khác
Bài 20 (trang 44 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hai phân thức:
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3 + 5x2 – 4x – 20 có thể làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Thật vậy, ta có:
x3 + 5x2 – 4x – 20
= x3 + 3x2 – 10x + 2x2 + 6x – 20
= x(x2 + 3x – 10) + 2(x2 + 3x – 10)
= (x + 2)(x2 + 3x – 10)
⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 3x – 10
x3 + 5x2 – 4x – 20
= x3 + 7x2 + 10x – 2x2 – 14x – 20
= x(x2 + 7x + 10) – 2.(x2 + 7x + 10)
= (x – 2)(x2 + 7x + 10)
⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 7x + 10
Do đó có thể chọn mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Các bài giải Toán 8 Bài 4 khác