Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 1: Dân số giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:
Lời giải:
a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
– Về dân cư như: tổng số người, số người trong từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động, tổng số nam và nữ.
– Về xã hội như: trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp đang đào tạo,…
b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ 15 đến 64. Nữ có độ tuổi tử 15 đến 60.
Bài 1 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:
Lời giải:
a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
– Về dân cư như: tổng số người, số người trong từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động, tổng số nam và nữ.
– Về xã hội như: trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp đang đào tạo,…
b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ 15 đến 64. Nữ có độ tuổi tử 15 đến 60.
Bài 2 trang 4 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:
Lời giải:
– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là châu Phi với 2,68%.
– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là châu Âu với 1%.
– Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:
+ Châu Phi năm 1950 chiếm 8,9%, năm 1995 chiếm 12,8%.
+ Châu Âu năm 1950 chiếm 21,6%, năm 1995 chiếm 12,6%.
Bài 2 trang 4 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:
Lời giải:
– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là châu Phi với 2,68%.
– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là châu Âu với 1%.
– Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:
+ Châu Phi năm 1950 chiếm 8,9%, năm 1995 chiếm 12,8%.
+ Châu Âu năm 1950 chiếm 21,6%, năm 1995 chiếm 12,6%.
Bài 3 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy trả lời những câu hỏi sau:
Lời giải:
a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%.
b. Nguyên nhân: Do sau khi các nước thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh giành được độc lập thì đời sống cải thiện tỉ lệ tử giảm nhiều,tỉ lệ sinh tăng lên.
c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:
– Về cải thiện đời sống: vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm thiếu thốn.
– Về tài nguyên môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
– Về tốc độ phát triển kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế quốc gia và thế giới.
d. Các giải quyết:
– Biện pháp giáo dục, dân số: nâng cao dân trí, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
– Biện pháp kinh tế: tập trung đầu tư phát triển kinh tế để đảm bảo hơn cho cuộc sống dân cư.
Bài 3 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy trả lời những câu hỏi sau:
Lời giải:
a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%.
b. Nguyên nhân: Do sau khi các nước thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh giành được độc lập thì đời sống cải thiện tỉ lệ tử giảm nhiều,tỉ lệ sinh tăng lên.
c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:
– Về cải thiện đời sống: vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm thiếu thốn.
– Về tài nguyên môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
– Về tốc độ phát triển kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế quốc gia và thế giới.
d. Các giải quyết:
– Biện pháp giáo dục, dân số: nâng cao dân trí, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
– Biện pháp kinh tế: tập trung đầu tư phát triển kinh tế để đảm bảo hơn cho cuộc sống dân cư.
Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:
a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.
b. Nhận xét thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian để dân số tăng gấp đôi.
Năm | Số dân (tỉ người) |
1927 | 2 |
1960 | 3 |
1974 | 4 |
1987 | 5 |
1999 | 6 |
2021 | 8(dự báo) |
Lời giải:
a. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.
b. Nhận xét:
– Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người: ngày càng rút ngắn từ 33 năm, xuống 14 năm, 13 năm, 12 năm.
– Thời gian dân số tăng gấp đôi: thời gian dân số tăng từ 2 tỉ người đến 4 tỉ người là 47 năm, thời gian dân số tăng từ 4 tỉ lên 8 tỉ người cũng là 47 năm, như vậy dân số tăng theo cấp số nhân.
Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:
a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.
b. Nhận xét thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian để dân số tăng gấp đôi.
Năm | Số dân (tỉ người) |
1927 | 2 |
1960 | 3 |
1974 | 4 |
1987 | 5 |
1999 | 6 |
2021 | 8(dự báo) |
Lời giải:
a. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.
b. Nhận xét:
– Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người: ngày càng rút ngắn từ 33 năm, xuống 14 năm, 13 năm, 12 năm.
– Thời gian dân số tăng gấp đôi: thời gian dân số tăng từ 2 tỉ người đến 4 tỉ người là 47 năm, thời gian dân số tăng từ 4 tỉ lên 8 tỉ người cũng là 47 năm, như vậy dân số tăng theo cấp số nhân.
Bài 5 trang 6 VBT Địa Lí 7: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:
Lời giải:
a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già | |
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước. | |
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60 | |
X | d. Câu a + b đúng. |
Bài 5 trang 6 VBT Địa Lí 7: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:
Lời giải:
a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già | |
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước. | |
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60 | |
X | d. Câu a + b đúng. |
Bài 6 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:
Lời giải:
X | a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp |
b. Thân và đáy tháp đều rộng | |
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp | |
d. Thân và đáy tháp đều hẹp. |
Bài 6 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:
Lời giải:
X | a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp |
b. Thân và đáy tháp đều rộng | |
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp | |
d. Thân và đáy tháp đều hẹp. |
Bài 7 trang 6 VBT Địa Lí 7: So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ:
Lời giải:
Đáp án đúng là : a. Bằng nhau
a. Bằng nhau | |
b. Nam nhiều hơn nữ | |
c. Nữ nhiều hơn nam | |
d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động. |
Bài 7 trang 6 VBT Địa Lí 7: So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ:
Lời giải:
Đáp án đúng là : a. Bằng nhau
a. Bằng nhau | |
b. Nam nhiều hơn nữ | |
c. Nữ nhiều hơn nam | |
d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động. |
Bài 8 trang 6 VBT Địa Lí 7: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:
Lời giải:
a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột | |
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao. | |
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột | |
X | d. Mức sống đã được cải thiện |
Bài 8 trang 6 VBT Địa Lí 7: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:
Lời giải:
a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột | |
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao. | |
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột | |
X | d. Mức sống đã được cải thiện |
Bài 9 trang 6 VBT Địa Lí 7: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:
Lời giải:
a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ | |
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa | |
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình | |
X | d. Tất cả đều đúng. |
Bài 9 trang 6 VBT Địa Lí 7: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:
Lời giải:
a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ | |
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa | |
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình | |
X | d. Tất cả đều đúng. |
Bài 10 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:
Lời giải:
a. 20,9% | |
b. 13,53% | |
X | c. 1,33 % |
d. 2,85% |
Bài 10 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:
Lời giải:
a. 20,9% | |
b. 13,53% | |
X | c. 1,33 % |
d. 2,85% |