Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 40 VBT Địa Lí 7: Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt ẩm A, B, C trang 59 SGK, xác định kiểu khí hậu của mỗi biểu đồ. Giải thích (Gợi ý: tham khảo các kiểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H.13.2 – H.13.3 – H.13.4 trang 44 SGK)
Lời giải:
Biểu đồ | Nhiệt độ | Lượng mưa | Kiểu khí hậu |
A |
– Trung bình: -100C. – Biên độ: 400C. |
Cả năm: từ 200 – 300mm. Phân phối: tập trung vào mùa hè. |
Ôn đới lục địa gần cực. |
B |
– Trung bình: 150C. – Biên độ: 100C. |
Cả năm: từ 500 – 800mm. Phân phối: mưa vào thu đông. |
Môi trường Địa Trung Hải. |
C |
– Trung bình: 80C. – Biên độ: 50C. |
Cả năm: 1000 – 1500mm. Phân phối: |
Ôn đới hải dương. |
Bài 1 trang 40 VBT Địa Lí 7: Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt ẩm A, B, C trang 59 SGK, xác định kiểu khí hậu của mỗi biểu đồ. Giải thích (Gợi ý: tham khảo các kiểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H.13.2 – H.13.3 – H.13.4 trang 44 SGK)
Lời giải:
Biểu đồ | Nhiệt độ | Lượng mưa | Kiểu khí hậu |
A |
– Trung bình: -100C. – Biên độ: 400C. |
Cả năm: từ 200 – 300mm. Phân phối: tập trung vào mùa hè. |
Ôn đới lục địa gần cực. |
B |
– Trung bình: 150C. – Biên độ: 100C. |
Cả năm: từ 500 – 800mm. Phân phối: mưa vào thu đông. |
Môi trường Địa Trung Hải. |
C |
– Trung bình: 80C. – Biên độ: 50C. |
Cả năm: 1000 – 1500mm. Phân phối: |
Ôn đới hải dương. |
Bài 2 trang 40 VBT Địa Lí 7: Quan sát ảnh các kiểu rừng ôn đới trang 59 – 60 SGK, hãy xác định cảnh quan rừng ôn đới của mỗi ảnh. (Lưu ý độ đồng đều, màu sắc của cây, lá từng mùa cụ thể).
Lời giải:
Ảnh rừng | Đặc điểm cây lá | Phân lọai rừng ôn đới |
Rừng Thụy Điển (mùa xuân) | Lá nhỏ, mọc cao, xanh tốt. | rừng lá kim |
Rừng nước Pháp (mùa hạ) | Rừng rậm rạp, nhiều tầng tán, cây gỗ cao. | rừng lá rộng |
Rừng Ca-na-da (mùa thu) | Cây rụng lá, xen lẫn lá kim và lá rộng. | rừng hỗn giao. |
Bài 2 trang 40 VBT Địa Lí 7: Quan sát ảnh các kiểu rừng ôn đới trang 59 – 60 SGK, hãy xác định cảnh quan rừng ôn đới của mỗi ảnh. (Lưu ý độ đồng đều, màu sắc của cây, lá từng mùa cụ thể).
Lời giải:
Ảnh rừng | Đặc điểm cây lá | Phân lọai rừng ôn đới |
Rừng Thụy Điển (mùa xuân) | Lá nhỏ, mọc cao, xanh tốt. | rừng lá kim |
Rừng nước Pháp (mùa hạ) | Rừng rậm rạp, nhiều tầng tán, cây gỗ cao. | rừng lá rộng |
Rừng Ca-na-da (mùa thu) | Cây rụng lá, xen lẫn lá kim và lá rộng. | rừng hỗn giao. |
Bài 3 trang 41 VBT Địa Lí 7: Dựa vào số liệu trang 60 SGK, vẽ biểu đồ (H.11) biểu hiện sự gia tăng lượng khí thải CO2 trong không khí từ 1840 đến 1997. Giải thích nguyên nhân sự gia tăng.
Lời giải:
– Nguyên nhân gia tăng lượng khí thải CO2:
Lượng khí thải CO2 ngày càng cao do ngày công nghiệp ngày càng phát triển, phương tiện giao thông ngày càng tăng, con người sử dụng chất đốt ngà càng nhiều.
Bài 3 trang 41 VBT Địa Lí 7: Dựa vào số liệu trang 60 SGK, vẽ biểu đồ (H.11) biểu hiện sự gia tăng lượng khí thải CO2 trong không khí từ 1840 đến 1997. Giải thích nguyên nhân sự gia tăng.
Lời giải:
– Nguyên nhân gia tăng lượng khí thải CO2:
Lượng khí thải CO2 ngày càng cao do ngày công nghiệp ngày càng phát triển, phương tiện giao thông ngày càng tăng, con người sử dụng chất đốt ngà càng nhiều.