Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 19: Môi trường hoang mạc giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 42 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm của khí hậu hoang mạc:
Lời giải:
a. Nhiệt độ: cao.
– Độ chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn và giữa các mùa rất lớn.
b. Lượng mưa rất thấp, lượng nước bốc hơi lại rất lớn.
Bài 1 trang 42 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm của khí hậu hoang mạc:
Lời giải:
a. Nhiệt độ: cao.
– Độ chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn và giữa các mùa rất lớn.
b. Lượng mưa rất thấp, lượng nước bốc hơi lại rất lớn.
Bài 2 trang 42 VBT Địa Lí 7: Nêu một số cách thích nghi của động vật và thực vật trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Cách thích nghi của thực vật | Các thích nghi của động vật |
+ Lá cây: tiêu biến thành gai, hạn chế thoát hơi nước. | + Ăn uống: kiếm ăn ban đêm, chịu đói chịu khát rất tốt. |
+ Thân cây: lùn thấp hay phình to, rỗng để dự trữ nước. | + Ngủ nghỉ: ban ngày vùi mình trong cát hoặc hốc đá. |
+ Rễ cây: đâm rất sâu xuống lòng đất để hút nước ngầm. | + Di chuyển: di chuyển được rất xa, bò sát dưới đấy hoặc quăng mình trên không. |
Bài 2 trang 42 VBT Địa Lí 7: Nêu một số cách thích nghi của động vật và thực vật trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Cách thích nghi của thực vật | Các thích nghi của động vật |
+ Lá cây: tiêu biến thành gai, hạn chế thoát hơi nước. | + Ăn uống: kiếm ăn ban đêm, chịu đói chịu khát rất tốt. |
+ Thân cây: lùn thấp hay phình to, rỗng để dự trữ nước. | + Ngủ nghỉ: ban ngày vùi mình trong cát hoặc hốc đá. |
+ Rễ cây: đâm rất sâu xuống lòng đất để hút nước ngầm. | + Di chuyển: di chuyển được rất xa, bò sát dưới đấy hoặc quăng mình trên không. |
Bài 3 trang 42 VBT Địa Lí 7: Dựa vào Lược đồ Thế giới (H.12) dưới đây, hãy:
a. Điền tên các đường: xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam.
b. Dùng mũi tên và kí hiệu thể hiện: Các dòng biển lạnh (kí hiệu mũi tên xanh), các khu vực có kiểu khí hậu hoang mạc trên Trái Đất (kí hiệu chấm, kẻ hoặc màu).
Lời giải:
Bài 3 trang 42 VBT Địa Lí 7: Dựa vào Lược đồ Thế giới (H.12) dưới đây, hãy:
a. Điền tên các đường: xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam.
b. Dùng mũi tên và kí hiệu thể hiện: Các dòng biển lạnh (kí hiệu mũi tên xanh), các khu vực có kiểu khí hậu hoang mạc trên Trái Đất (kí hiệu chấm, kẻ hoặc màu).
Lời giải:
Bài 4 trang 43 VBT Địa Lí 7: Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố ở:
Lời giải:
a. Ven biển | |
b. Sâu trong lục địa | |
c. Dọc theo 2 đường chí tuyến Bắc Nam | |
X | d. Câu b + c đúng |
Bài 4 trang 43 VBT Địa Lí 7: Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố ở:
Lời giải:
a. Ven biển | |
b. Sâu trong lục địa | |
c. Dọc theo 2 đường chí tuyến Bắc Nam | |
X | d. Câu b + c đúng |
Bài 5 trang 43 VBT Địa Lí 7: Châu lục có kiểu khí hậu hoang mạc khắc nghiệt nhất hiện nay là:
Lời giải:
a. Châu Đại Dương | |
X | b. Châu Phi |
c. Châu Á | |
d. Châu Mĩ |
Bài 5 trang 43 VBT Địa Lí 7: Châu lục có kiểu khí hậu hoang mạc khắc nghiệt nhất hiện nay là:
Lời giải:
a. Châu Đại Dương | |
X | b. Châu Phi |
c. Châu Á | |
d. Châu Mĩ |
Bài 6 trang 43 VBT Địa Lí 7: Nét khác biệt tiêu biểu nhất giữa hai kiểu khí hậu hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh là ở:
Lời giải:
a. Lượng mưa | |
X | b. Nhiệt độ thấp nhất vào mùa đông |
c. Số lượng cây cỏ | |
d. Độ chênh lệch nhiệt độ ngày đêm. |
Bài 6 trang 43 VBT Địa Lí 7: Nét khác biệt tiêu biểu nhất giữa hai kiểu khí hậu hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh là ở:
Lời giải:
a. Lượng mưa | |
X | b. Nhiệt độ thấp nhất vào mùa đông |
c. Số lượng cây cỏ | |
d. Độ chênh lệch nhiệt độ ngày đêm. |
Bài 7 trang 43 VBT Địa Lí 7: Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng quyết định đến sự có mặt các loài thực vật và động vật trong môi trường hoang mạc là:
Lời giải:
a. Sự thay đổi thất thường của nhiệt độ | |
b. Sự nghèo nàn của đất đai | |
c. Hiệu ứng nhà kính | |
X | d. Sự phân hóa theo mùa của lượng mưa |
Bài 7 trang 43 VBT Địa Lí 7: Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng quyết định đến sự có mặt các loài thực vật và động vật trong môi trường hoang mạc là:
Lời giải:
a. Sự thay đổi thất thường của nhiệt độ | |
b. Sự nghèo nàn của đất đai | |
c. Hiệu ứng nhà kính | |
X | d. Sự phân hóa theo mùa của lượng mưa |