Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 7 VBT Địa Lí 7: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hình 2.1 (trang 7 SGK) hãy điền vào lược đồ hình 1 dưới đây:
a. Tên các khu vực có dân cư sinh sống đông đúc được đánh dấu bằng các chữu cái sau (A, B…).
b. Tô màu tùy chọn cho các khu vực đó.
Lời giải:
Bài 1 trang 7 VBT Địa Lí 7: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hình 2.1 (trang 7 SGK) hãy điền vào lược đồ hình 1 dưới đây:
a. Tên các khu vực có dân cư sinh sống đông đúc được đánh dấu bằng các chữu cái sau (A, B…).
b. Tô màu tùy chọn cho các khu vực đó.
Lời giải:
Bài 2 trang 7 VBT Địa Lí 7: Mật độ dân số:
a. Hãy tính và ghi mật độ dân số năm 2001 của các nước vào bảng dưới đây:
b. Nhận xét: Mật độ dân số Việt Nam (so với các nước khác).
Lời giải:
Nhận xét:
Mật độ dân số Việt Nam cao hơn các nước khác.
Bài 2 trang 7 VBT Địa Lí 7: Mật độ dân số:
a. Hãy tính và ghi mật độ dân số năm 2001 của các nước vào bảng dưới đây:
b. Nhận xét: Mật độ dân số Việt Nam (so với các nước khác).
Lời giải:
Nhận xét:
Mật độ dân số Việt Nam cao hơn các nước khác.
Bài 3 trang 8 VBT Địa Lí 7: Trả lời :
a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào:
Lời giải:
Hình thái bên ngoài của cơ thể. Đó là sự khác nhau về: màu da, tóc, mắt, mũi… ).
b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.
Lời giải:
– Môn-gô-lô-ít sinh sống: châu Á.
– Nê grô-ít sinh sống: châu Phi.
– Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: châu Âu.
Bài 3 trang 8 VBT Địa Lí 7: Trả lời :
a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào:
Lời giải:
Hình thái bên ngoài của cơ thể. Đó là sự khác nhau về: màu da, tóc, mắt, mũi… ).
b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.
Lời giải:
– Môn-gô-lô-ít sinh sống: châu Á.
– Nê grô-ít sinh sống: châu Phi.
– Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: châu Âu.
Bài 4 trang 8 VBT Địa Lí 7: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:
Lời giải:
a. Khu vực có khí hậu ôn hòa | |
b. Trên các đồng bằng phù sa | |
c. Các vùng ven biển | |
X | d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển. |
Bài 4 trang 8 VBT Địa Lí 7: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:
Lời giải:
a. Khu vực có khí hậu ôn hòa | |
b. Trên các đồng bằng phù sa | |
c. Các vùng ven biển | |
X | d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển. |
Bài 5 trang 8 VBT Địa Lí 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:
Lời giải:
a. Nằm xa biển | |
b. Có nhiều núi lửa, động đất | |
X | c. Có lượng mưa rất ít |
d. Có lượng mưa quá lớn |
Bài 5 trang 8 VBT Địa Lí 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:
Lời giải:
a. Nằm xa biển | |
b. Có nhiều núi lửa, động đất | |
X | c. Có lượng mưa rất ít |
d. Có lượng mưa quá lớn |
Bài 6 trang 8 VBT Địa Lí 7: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:
Lời giải:
a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi | |
b. Có dân cư đông đúc | |
X | c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp |
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống. |
Bài 6 trang 8 VBT Địa Lí 7: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:
Lời giải:
a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi | |
b. Có dân cư đông đúc | |
X | c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp |
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống. |