Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 21: Môi trường đới lạnh giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 46 VBT Địa Lí 7: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh biểu hiện ở đặc điểm:
Lời giải:
a. Nhiệt độ trung bình: rất thấp.
+ Mùa đông: kéo dài, nhiệt độ luôn dưới 0oC.
+ Mùa hạ: ngắn chỉ 2 – 3 tháng, nhiệt độ tăng lên nhưng ít khi vượt quá 10oC.
b. Lượng mưa cả năm rất thấp, mưa rơi phần lớn ở dạng tuyết rơi.
Bài 1 trang 46 VBT Địa Lí 7: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh biểu hiện ở đặc điểm:
Lời giải:
a. Nhiệt độ trung bình: rất thấp.
+ Mùa đông: kéo dài, nhiệt độ luôn dưới 0oC.
+ Mùa hạ: ngắn chỉ 2 – 3 tháng, nhiệt độ tăng lên nhưng ít khi vượt quá 10oC.
b. Lượng mưa cả năm rất thấp, mưa rơi phần lớn ở dạng tuyết rơi.
Bài 2 trang 46 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh được xem là hoang mạc lạnh của Trái Đất, vì:
Lời giải:
– Nhiệt độ trung bình ở đây: rất thấp.
– Độ chênh lệch nhiệt độ: rất lớn.
– Lượng mưa: rất ít.
– Do tính chất: khí hậu khắc nghiệt.
Bài 2 trang 46 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh được xem là hoang mạc lạnh của Trái Đất, vì:
Lời giải:
– Nhiệt độ trung bình ở đây: rất thấp.
– Độ chênh lệch nhiệt độ: rất lớn.
– Lượng mưa: rất ít.
– Do tính chất: khí hậu khắc nghiệt.
Bài 3 trang 46 VBT Địa Lí 7: Cuộc sống đặc biệt của giới thực vật và động vật ở đới lạnh:
Lời giải:
a. Động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ cơ thể có lớp mỡ dày.
– Chúng thường sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau.
– Để tránh cái lạnh, nhiều loài đã ngủ đông và di cư.
b. Thực vật đới lạnh chủ yếu tập trung vào mùa hè.
Phần lớn là cây cỏ, rêu, địa y và sinh vật phù du.
c. Cuộc sống các loài sinh vật chỉ sinh động vào mùa hè khi có nguồn thức ăn.
Bài 3 trang 46 VBT Địa Lí 7: Cuộc sống đặc biệt của giới thực vật và động vật ở đới lạnh:
Lời giải:
a. Động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ cơ thể có lớp mỡ dày.
– Chúng thường sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau.
– Để tránh cái lạnh, nhiều loài đã ngủ đông và di cư.
b. Thực vật đới lạnh chủ yếu tập trung vào mùa hè.
Phần lớn là cây cỏ, rêu, địa y và sinh vật phù du.
c. Cuộc sống các loài sinh vật chỉ sinh động vào mùa hè khi có nguồn thức ăn.
Bài 4 trang 47 VBT Địa Lí 7: Dựa trên đọan văn mô tả cuộc sống của người I-nuc, hãy nêu cách sống thích nghi của dân tộc phương Bắc này:
Lời giải:
– Để sống được qua mùa đông giá lạnh từ -30oC đến -40oC, người I-nuc đã có cách thích nghi:
+ Cách nhiệt bên ngoài bằng nhà băng.
+ Giữ ấm trong nhà bằng ngọn đèn mỡ hải cẩu thắp liên tục.
+ Giữ ấm thân thể bằng áo da và lông thú.
+ Với môi trường bên trong lều từ 0oC – 2oC.
Bài 4 trang 47 VBT Địa Lí 7: Dựa trên đọan văn mô tả cuộc sống của người I-nuc, hãy nêu cách sống thích nghi của dân tộc phương Bắc này:
Lời giải:
– Để sống được qua mùa đông giá lạnh từ -30oC đến -40oC, người I-nuc đã có cách thích nghi:
+ Cách nhiệt bên ngoài bằng nhà băng.
+ Giữ ấm trong nhà bằng ngọn đèn mỡ hải cẩu thắp liên tục.
+ Giữ ấm thân thể bằng áo da và lông thú.
+ Với môi trường bên trong lều từ 0oC – 2oC.
Bài 5 trang 47 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh là khu vực giới hạn từ:
Lời giải:
a. Hai chí tuyến đến hai vòng cực | |
b. Hai vĩ tuyến 60o Bắc Nam về phía hai cực |
|
X | c. Hai vòng cực Bắc và Nam về phía hai cực |
d. Xích đạo đến hai chí tuyến Bắc Nam. |
Bài 5 trang 47 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh là khu vực giới hạn từ:
Lời giải:
a. Hai chí tuyến đến hai vòng cực | |
b. Hai vĩ tuyến 60o Bắc Nam về phía hai cực |
|
X | c. Hai vòng cực Bắc và Nam về phía hai cực |
d. Xích đạo đến hai chí tuyến Bắc Nam. |
Bài 6 trang 47 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh của bán cầu Bắc là khu vực có hiện tượng:
Lời giải:
a. Ban ngày luôn thấy Mặt Trời | |
X | b. Mùa hạ luôn thấy Mặt Trời là là trên bầu trời |
c. Ban đêm không thấy Mặt Trời | |
d. Mùa đông chỉ thấy Mặt TRời ban ngày |
Bài 6 trang 47 VBT Địa Lí 7: Đới lạnh của bán cầu Bắc là khu vực có hiện tượng:
Lời giải:
a. Ban ngày luôn thấy Mặt Trời | |
X | b. Mùa hạ luôn thấy Mặt Trời là là trên bầu trời |
c. Ban đêm không thấy Mặt Trời | |
d. Mùa đông chỉ thấy Mặt TRời ban ngày |
Bài 7 trang 47 VBT Địa Lí 7: Cảnh quan phổ biến nhất của đới lạnh:
Lời giải:
a. Hoa nở vào mùa hạ | |
b. Sự đa dạng của động vật và thực vật vùng ven biển | |
c. Cây cối xanh tốt vào mùa xuân | |
X | d. Cảnh núi băng và đồng băng khắp nơi |
Bài 7 trang 47 VBT Địa Lí 7: Cảnh quan phổ biến nhất của đới lạnh:
Lời giải:
a. Hoa nở vào mùa hạ | |
b. Sự đa dạng của động vật và thực vật vùng ven biển | |
c. Cây cối xanh tốt vào mùa xuân | |
X | d. Cảnh núi băng và đồng băng khắp nơi |
Bài 8 trang 48 VBT Địa Lí 7: Tập tính nào không phải là cách thích nghi của động vật vào mùa đông ở đới lạnh:
Lời giải:
a. Ngủ suốt mùa đông | |
b. Sống tập trung thành bầy đàn | |
X | c. Ra sức kiếm ăn để chống đói lạnh |
d. Di cư đến những vùng ám áp. |
Bài 8 trang 48 VBT Địa Lí 7: Tập tính nào không phải là cách thích nghi của động vật vào mùa đông ở đới lạnh:
Lời giải:
a. Ngủ suốt mùa đông | |
b. Sống tập trung thành bầy đàn | |
X | c. Ra sức kiếm ăn để chống đói lạnh |
d. Di cư đến những vùng ám áp. |
Bài 9 trang 48 VBT Địa Lí 7: Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì:
Lời giải:
a. Ba tháng mùa xuân | |
b. Sáu tháng mùa mưa | |
X | c. Ba tháng mùa hạ |
d. Sáu tháng có Mặt Trời |
Bài 9 trang 48 VBT Địa Lí 7: Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì:
Lời giải:
a. Ba tháng mùa xuân | |
b. Sáu tháng mùa mưa | |
X | c. Ba tháng mùa hạ |
d. Sáu tháng có Mặt Trời |