Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 9 VBT Địa Lí 7: Điền vào ô trống ở bảng dưới đây những điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức quần cư đô thị và quần cư nông thôn:
Lời giải:
Đặc điểm | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Họat động sản xuất | Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp, dịch vụ |
Mật độ dân số | thấp | cao |
Cách thức tổ chức cư trú | Làng mạc, thôn xóm phân tán, gắn với đất canh tác, đồng cỏ, rừng và mặt nước. | Nhà cửa tập trung với mật độ cao. |
Bài 1 trang 9 VBT Địa Lí 7: Điền vào ô trống ở bảng dưới đây những điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức quần cư đô thị và quần cư nông thôn:
Lời giải:
Đặc điểm | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Họat động sản xuất | Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp, dịch vụ |
Mật độ dân số | thấp | cao |
Cách thức tổ chức cư trú | Làng mạc, thôn xóm phân tán, gắn với đất canh tác, đồng cỏ, rừng và mặt nước. | Nhà cửa tập trung với mật độ cao. |
Bài 2 trang 9 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng thống kê trang 12 SGK, hãy:
– Nhận xét sự thay đổi số dân, thay đổi ngôi thứ, thay đổi theo châu lục của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 và ghi vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Sự thay đổi về | 1950 | 1975 | 2000 |
Số dân đông nhất (triệu người) | 12 | 20 | 27 |
Ngôi thứ (Vị trí trong bảng xếp hạng) |
1. Niu óoc (Bắc Mĩ) 2. Luân Đôn (châu Âu). |
1. Niu óoc (Bắc Mĩ) 2. Tô-ki-ô (châu Á) 3. Thượng Hải (châu Á). |
1. Tô-ki-ô (châu Á) 2. Niu óoc (Bắc Mĩ) 3. Xao Pao-lô (Nam Mĩ). |
Số lượng siêu đô thị của mỗi châu lục |
Bắc Mĩ: 1 Châu Âu: 1 |
Bắc Mĩ: 3 Châu Âu: 2 Nam Mĩ: 2 Châu Á: 3 |
Bắc Mĩ: 3 Châu Âu: 0 Nam Mĩ: 1 Châu Á: 6 |
Bài 2 trang 9 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng thống kê trang 12 SGK, hãy:
– Nhận xét sự thay đổi số dân, thay đổi ngôi thứ, thay đổi theo châu lục của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 và ghi vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Sự thay đổi về | 1950 | 1975 | 2000 |
Số dân đông nhất (triệu người) | 12 | 20 | 27 |
Ngôi thứ (Vị trí trong bảng xếp hạng) |
1. Niu óoc (Bắc Mĩ) 2. Luân Đôn (châu Âu). |
1. Niu óoc (Bắc Mĩ) 2. Tô-ki-ô (châu Á) 3. Thượng Hải (châu Á). |
1. Tô-ki-ô (châu Á) 2. Niu óoc (Bắc Mĩ) 3. Xao Pao-lô (Nam Mĩ). |
Số lượng siêu đô thị của mỗi châu lục |
Bắc Mĩ: 1 Châu Âu: 1 |
Bắc Mĩ: 3 Châu Âu: 2 Nam Mĩ: 2 Châu Á: 3 |
Bắc Mĩ: 3 Châu Âu: 0 Nam Mĩ: 1 Châu Á: 6 |
Bài 3 trang 10 VBT Địa Lí 7: Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, Niu Đê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca Cô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.
Lời giải:
a. Ấn Độ: Mum-bai, Niu Đê-li.
b. Trung Quốc: Thiên Tân, Thượng Hải.
c. Nhật Bản: Ô-xa-ca Cô-bê
d. Ai Cập: Cai-rô.
e. Bra-xin: Xao Pao-lô.
g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la.
f. Hàn Quốc: Xơ-un.
i. Ni-giê-ri-a: La-gốt.
Bài 3 trang 10 VBT Địa Lí 7: Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, Niu Đê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca Cô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.
Lời giải:
a. Ấn Độ: Mum-bai, Niu Đê-li.
b. Trung Quốc: Thiên Tân, Thượng Hải.
c. Nhật Bản: Ô-xa-ca Cô-bê
d. Ai Cập: Cai-rô.
e. Bra-xin: Xao Pao-lô.
g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la.
f. Hàn Quốc: Xơ-un.
i. Ni-giê-ri-a: La-gốt.
Bài 4 trang 10 VBT Địa Lí 7: Nhìn chung trên toàn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế:
Lời giải:
a. Ngày càng tăng | |
X | b. Ngày càng giảm |
c. Tiến tới tình trạng ổn định | |
d. Tất cả đều sai |
Bài 4 trang 10 VBT Địa Lí 7: Nhìn chung trên toàn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế:
Lời giải:
a. Ngày càng tăng | |
X | b. Ngày càng giảm |
c. Tiến tới tình trạng ổn định | |
d. Tất cả đều sai |
Bài 5 trang 10 VBT Địa Lí 7: Câu nói “Nhất cận thị, nhì cận giang”, đúc kết một kinh nghiệm quần cư của nhân dân ta trước đây, có nghĩa là việc quần cư nên dựa vào:
Lời giải:
a. Thứ nhất đất đai, thứ hai nguồn nước | |
X | b. Thứ nhất gần chợ, thứ hai gần sông |
c. Thứ nhất khí hậu, thứ hai đất đai | |
d. Thứ nhất gần đường, thứ hai gần ruộng. |
Bài 5 trang 10 VBT Địa Lí 7: Câu nói “Nhất cận thị, nhì cận giang”, đúc kết một kinh nghiệm quần cư của nhân dân ta trước đây, có nghĩa là việc quần cư nên dựa vào:
Lời giải:
a. Thứ nhất đất đai, thứ hai nguồn nước | |
X | b. Thứ nhất gần chợ, thứ hai gần sông |
c. Thứ nhất khí hậu, thứ hai đất đai | |
d. Thứ nhất gần đường, thứ hai gần ruộng. |
Bài 6 trang 10 VBT Địa Lí 7: Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị trên thế giới là dấu hiệu cho thấy:
Lời giải:
a. Tình trạng tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao | |
b. Nông nghiệp ngày càng giảm sút | |
c. Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng | |
X | d. Cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, khẩn trương. |
Bài 6 trang 10 VBT Địa Lí 7: Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị trên thế giới là dấu hiệu cho thấy:
Lời giải:
a. Tình trạng tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao | |
b. Nông nghiệp ngày càng giảm sút | |
c. Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng | |
X | d. Cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, khẩn trương. |
Bài 7 trang 10 VBT Địa Lí 7: Đô thị hóa được hiểu là:
Lời giải:
a. Việc xây dựng các nhà cao tầng ở những khu phố cổ | |
b. Việc mở rộng đô thị ra các vùng ngoại ô | |
c. Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột | |
X | d. Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị. |
Bài 7 trang 10 VBT Địa Lí 7: Đô thị hóa được hiểu là:
Lời giải:
a. Việc xây dựng các nhà cao tầng ở những khu phố cổ | |
b. Việc mở rộng đô thị ra các vùng ngoại ô | |
c. Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột | |
X | d. Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị. |