Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 13 VBT Địa Lí 7: Giới hạn của môi trường đới nóng
Lời giải:
a. Môi trường đới nóng phân bố ở khoảng vĩ tuyến 50B và 50N chạy dài liên tục từ Tây sang Đông.
b. Các kiểu môi trường đới nóng là: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc.
Bài 1 trang 13 VBT Địa Lí 7: Giới hạn của môi trường đới nóng
Lời giải:
a. Môi trường đới nóng phân bố ở khoảng vĩ tuyến 50B và 50N chạy dài liên tục từ Tây sang Đông.
b. Các kiểu môi trường đới nóng là: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc.
Bài 2 trang 13 VBT Địa Lí 7: Nêu các đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm và ghi vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Khí hậu | Sinh vật |
Nhiệt độ: quanh năm nóng nhiệt độ ổn định trên 25oC. | Thực vật: 5 tầng chính là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây gỗ cao và tầng cây vượt tán. |
Lượng mưa: khoảng 2500mm, rải đều các tháng trong năm. | Đất liền: dây leo thân gỗ, phong lan, tầm ngửi,… |
Độ ẩm: trên 80%. | Ven biển: rừng ngập mặn. |
Thời tiết: ẩm ướt, ngột ngạt. | Động vật: các loài thú leo trèo giỏi, chim chuyền cành. |
Bài 2 trang 13 VBT Địa Lí 7: Nêu các đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm và ghi vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Khí hậu | Sinh vật |
Nhiệt độ: quanh năm nóng nhiệt độ ổn định trên 25oC. | Thực vật: 5 tầng chính là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây gỗ cao và tầng cây vượt tán. |
Lượng mưa: khoảng 2500mm, rải đều các tháng trong năm. | Đất liền: dây leo thân gỗ, phong lan, tầm ngửi,… |
Độ ẩm: trên 80%. | Ven biển: rừng ngập mặn. |
Thời tiết: ẩm ướt, ngột ngạt. | Động vật: các loài thú leo trèo giỏi, chim chuyền cành. |
Bài 3 trang 13 VBT Địa Lí 7: Đoạn văn trong bài tập đã nêu rõ một số đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm:
Lời giải:
– Thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm với đủ 5 tầng tán, nhiều loài thực vật mọc chen chúc rậm rạp.
– Động vật: cũng đa dạng, từ vi sinh vật, côn trùng đến các loài động vật lớn.
– Bầu trời: trong xanh.
– Không khí: oi bức, ngột ngạt.
Bài 3 trang 13 VBT Địa Lí 7: Đoạn văn trong bài tập đã nêu rõ một số đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm:
Lời giải:
– Thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm với đủ 5 tầng tán, nhiều loài thực vật mọc chen chúc rậm rạp.
– Động vật: cũng đa dạng, từ vi sinh vật, côn trùng đến các loài động vật lớn.
– Bầu trời: trong xanh.
– Không khí: oi bức, ngột ngạt.
Bài 4 trang 14 VBT Địa Lí 7: Biểu đồ nào sau đầy phù hợp với cảnh rừng ?
Lời giải:
Biểu đồ phù hợp với ảnh cảnh rừng là: Biểu đồ A
Vì biểu đồ này cho thấy nhiệt độ: trung bình năm ổn định trên 260C.
Và lượng mưa nhiều, đều quanh năm thuận lợi cho rừng phát triển,
Rất thích hợp với: kiểu rừng xích đạo ẩm.
Bài 4 trang 14 VBT Địa Lí 7: Biểu đồ nào sau đầy phù hợp với cảnh rừng ?
Lời giải:
Biểu đồ phù hợp với ảnh cảnh rừng là: Biểu đồ A
Vì biểu đồ này cho thấy nhiệt độ: trung bình năm ổn định trên 260C.
Và lượng mưa nhiều, đều quanh năm thuận lợi cho rừng phát triển,
Rất thích hợp với: kiểu rừng xích đạo ẩm.
Bài 5 trang 14 VBT Địa Lí 7: Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là:
Lời giải:
a. Lượng mưa lớn và thời kì mưa không thay đổi | |
X | b. Đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc. |
c. Nhiệt độ trung bình trên 20oC. | |
d. Độ ẩm trên 80%. |
Bài 5 trang 14 VBT Địa Lí 7: Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là:
Lời giải:
a. Lượng mưa lớn và thời kì mưa không thay đổi | |
X | b. Đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc. |
c. Nhiệt độ trung bình trên 20oC. | |
d. Độ ẩm trên 80%. |
Bài 6 trang 14 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm nào không đúng với kiểu thời tiết của môi trường xích đạo ẩm:
Lời giải:
a. Không khí ban ngày oi bức | |
b. Độ ẩm không khí rất cao | |
c. Không khí ban đêm mát dịu | |
X | d. Hàng ngày thường có mưa to vào buổi sáng. |
Bài 6 trang 14 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm nào không đúng với kiểu thời tiết của môi trường xích đạo ẩm:
Lời giải:
a. Không khí ban ngày oi bức | |
b. Độ ẩm không khí rất cao | |
c. Không khí ban đêm mát dịu | |
X | d. Hàng ngày thường có mưa to vào buổi sáng. |
Bài 7 trang 14 VBT Địa Lí 7: Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng:
Lời giải:
a. Từ 5oB đến 10oN | |
b. Từ 23o23’B đến 23o23’N | |
X | c. Từ 5oB đến 5oN |
d. Từ 10oB đến 10oN. |
Bài 7 trang 14 VBT Địa Lí 7: Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng:
Lời giải:
a. Từ 5oB đến 10oN | |
b. Từ 23o23’B đến 23o23’N | |
X | c. Từ 5oB đến 5oN |
d. Từ 10oB đến 10oN. |
Bài 8 trang 14 VBT Địa Lí 7: Ghép đôi các nội dung ở cột A với các ý phù hợp ở cột B và ghi vào cột C để nêu rõ các đặc điểm của rừng thường xanh trong môi trường xích đạo ẩm.
Lời giải:
Bài 8 trang 14 VBT Địa Lí 7: Ghép đôi các nội dung ở cột A với các ý phù hợp ở cột B và ghi vào cột C để nêu rõ các đặc điểm của rừng thường xanh trong môi trường xích đạo ẩm.
Lời giải: