Chương I: Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 7: Môi trường nhiệt đới giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 15 VBT Địa Lí 7: Hai đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới:

Lời giải:

a. Nhiệt độ quanh năm cao, nhưng có sự thay đổi theo mùa càng về gần chí tuyến, nhiệt độ càng tăng và biên độ nhiệt càng lớn.

b. Lượng mưa thay đổi theo mùa. Ở bán cầu Bắc, một mùa là mùa mưa; mùa kia là mùa khô. Bán cầu Nam thì hiện tượng sa mạc hóa. Càng về phía chí tuyến, lượng mưa càng giảm.

Bài 1 trang 15 VBT Địa Lí 7: Hai đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới:

Lời giải:

a. Nhiệt độ quanh năm cao, nhưng có sự thay đổi theo mùa càng về gần chí tuyến, nhiệt độ càng tăng và biên độ nhiệt càng lớn.

b. Lượng mưa thay đổi theo mùa. Ở bán cầu Bắc, một mùa là mùa mưa; mùa kia là mùa khô. Bán cầu Nam thì hiện tượng sa mạc hóa. Càng về phía chí tuyến, lượng mưa càng giảm.

Bài 2 trang 15 VBT Địa Lí 7: Dùng các cụm từ: Mùa mưa, mùa khô, xói mòn, ôxit sắt nhôm, hơi nước bốc lên để trình bày quá trình hình thành đất đỏ vàng (feralit) trong môi trường khí hậu nhiệt đới.

Lời giải:

Ở vùng nhiệt đới nhiệt độ cao, độ ẩm lớn vào mùa mưa tập trung làm đất dễ bị xói mòn rửa trôi, đến mùa khô, hơi nước bốc lên tích tụ ô xít sắt nhôm, quá trình feralit diễn ra mạnh, khiến cho đất có màu đỏ vàng.

Bài 2 trang 15 VBT Địa Lí 7: Dùng các cụm từ: Mùa mưa, mùa khô, xói mòn, ôxit sắt nhôm, hơi nước bốc lên để trình bày quá trình hình thành đất đỏ vàng (feralit) trong môi trường khí hậu nhiệt đới.

Lời giải:

Ở vùng nhiệt đới nhiệt độ cao, độ ẩm lớn vào mùa mưa tập trung làm đất dễ bị xói mòn rửa trôi, đến mùa khô, hơi nước bốc lên tích tụ ô xít sắt nhôm, quá trình feralit diễn ra mạnh, khiến cho đất có màu đỏ vàng.

Bài 3 trang 16 VBT Địa Lí 7: So sánh hai biểu đồ khí hậu nhiệt đới A, B, (trang 22 SGK). Phân biệt biểu đồ nào thuộc bán cầu Bắc, biểu đồ nào thuộc bán cầu Nam. Ghi nhận xét vào bảng dưới đây:

Lời giải:

Đặc điểm khí hậu Biểu đồ A Biểu đồ B
Nhiệt độ trung bình tháng 7 28oC 180o

Lượng mưa trung bình tháng 7, 8.

Tháng mùa mưa từ tháng … đến ….

150 – 200mm

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10

không có mưa

Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Phân biệt biểu đồ (thuộc bán cầu Bắc, bán cầu Nam). Bắc bán cầu Nam bán cầu

Bài 3 trang 16 VBT Địa Lí 7: So sánh hai biểu đồ khí hậu nhiệt đới A, B, (trang 22 SGK). Phân biệt biểu đồ nào thuộc bán cầu Bắc, biểu đồ nào thuộc bán cầu Nam. Ghi nhận xét vào bảng dưới đây:

Lời giải:

Đặc điểm khí hậu Biểu đồ A Biểu đồ B
Nhiệt độ trung bình tháng 7 28oC 180o

Lượng mưa trung bình tháng 7, 8.

Tháng mùa mưa từ tháng … đến ….

150 – 200mm

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10

không có mưa

Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Phân biệt biểu đồ (thuộc bán cầu Bắc, bán cầu Nam). Bắc bán cầu Nam bán cầu

Bài 4 trang 16 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới:

Lời giải:

X a. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng
b. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa
c. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt dao động càng lớn
d. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.

Bài 4 trang 16 VBT Địa Lí 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới:

Lời giải:

X a. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng
b. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa
c. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt dao động càng lớn
d. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.

Bài 5 trang 16 VBT Địa Lí 7: Tính chất gay gắt của sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo mùa khiến đất đai vùng nhiệt đới bị:

Lời giải:

a. Xói mòn mạnh trong mùa mưa
b. Thiếu nước trong thời kì khô hạn
c. Đất đỏ vàng ngày càng mở rộng
X d. Tất cả đều đúng.

Bài 5 trang 16 VBT Địa Lí 7: Tính chất gay gắt của sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo mùa khiến đất đai vùng nhiệt đới bị:

Lời giải:

a. Xói mòn mạnh trong mùa mưa
b. Thiếu nước trong thời kì khô hạn
c. Đất đỏ vàng ngày càng mở rộng
X d. Tất cả đều đúng.

Bài 6 trang 16 VBT Địa Lí 7: Sự phát triển rộng rãi diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới, là do:

Lời giải:

a. Lượng mưa lớn làm xói mòn đất màu
b. Thiếu lao động để canh tác nên cỏ phát triển
c. Nạn phá rừng khiến đất không được che phủ
X d. Câu a + c đúng.

Bài 6 trang 16 VBT Địa Lí 7: Sự phát triển rộng rãi diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới, là do:

Lời giải:

a. Lượng mưa lớn làm xói mòn đất màu
b. Thiếu lao động để canh tác nên cỏ phát triển
c. Nạn phá rừng khiến đất không được che phủ
X d. Câu a + c đúng.

Bài 7 trang 17 VBT Địa Lí 7: Thảm thực vật vùng nhiệt đới thay đổi theo chiều từ chí tuyến về gần xích đạo lần lượt là:

Lời giải:

a. Rừng rậm, rừng thưa, đồng cỏ xavan
X b. Nửa hoang mạc, đồng cỏ xavan, rừng thưa
c. Rừng thưa, đồng cỏ xavan, nửa hoang mạc.
d. Đồng cỏ xavan, rừng thưa, rừng rậm.

Bài 7 trang 17 VBT Địa Lí 7: Thảm thực vật vùng nhiệt đới thay đổi theo chiều từ chí tuyến về gần xích đạo lần lượt là:

Lời giải:

a. Rừng rậm, rừng thưa, đồng cỏ xavan
X b. Nửa hoang mạc, đồng cỏ xavan, rừng thưa
c. Rừng thưa, đồng cỏ xavan, nửa hoang mạc.
d. Đồng cỏ xavan, rừng thưa, rừng rậm.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1041

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống