Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Nhôm (Al)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Magie (Mg)
Đáp án: B
Câu 2: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng (Cu)
B. Chì (Pb)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Đáp án: D
Câu 3: Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, ngươì ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:
A. ZnSO4
B. Pb(NO3)2
C. CuCl2
D. Na2CO3
Đáp án: B
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb.
Câu 4: Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ag
Đáp án: B
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Câu 5: Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH:
A. Fe, Al
B. Ag, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Đáp án: D
Câu 6: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro:
A. K, Ca
B. Zn, Ag
C. Mg, Ag
D. Cu, Ba
Đáp án: A
Câu 7: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Đáp án: D
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 8: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 2,4%.
B. 4,0%.
C. 23,0%.
D. 5,8%.
Đáp án: B
Câu 9: Cho 4,6 g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:
A. Li
B. K
C. Na
D. Ag
Đáp án: C
2M + Cl2 → 2MCl
Bảo toàn khối lượng có :
mclo = 11,7 – 4,6 = 7,1 gam → nclo = 7,1 :71 = 0,1 mol
Theo PTHH có nM = 2.nclo = 0,2 mol → MM = 4,6 : 0,2 = 23 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là Na.
Câu 10: Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
A. 0,2g
B. 1,6g
C. 3,2g
D. 6,4g
Đáp án: B
Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng → 64x – 56x = 0,2 → x = 0,025 mol
mCu sinh ra = 64.0,025 = 1,6 gam.
Câu 11: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 40% và 60%
C. 60% và 40%
D. 39% và 61%
Đáp án: C
Gọi số mol của Al và Mg là x và y mol
mhợp kim = 9 gam → 27x + 24y = 9 (1)
PTHH:
Theo bài ra có nH2 = 0,45 mol → 1,5 x + y = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) có: x = 0,2 và y = 0,15 mol
Câu 12: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là:
A. 32%
B. 54%
C. 19,6%
D. 18,5%
Đáp án: C
Số mol Fe = 22,4 : 56 = 0,4 mol
Câu 13: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
A. K , Al , Mg , Cu , Fe
B. Cu , Fe , Mg , Al , K
C. Cu , Fe , Al , Mg , K
D. K , Cu , Al , Mg , Fe
Đáp án: C
Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH
D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án: C
Sử dụng dung dịch KOH
+ Nếu chất rắn tan và có khí thoát ra → Al
2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
+ Nếu chất rắn tan, không có khí thoát ra → Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Nếu chất rắn không tan là Mg.
Câu 15: Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. Tăng so với ban đầu
B. Giảm so với ban đầu
C. Không tăng, không giảm so với ban đầu
D. Tăng gấp đôi so với ban đầu
Đáp án: B