Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
A. Địa hình cao
B. Khí hậu khô nóng.
C. Hình dạng khối lớn
D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Đáp án: B
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản.
Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản
B. Khoáng sản và rừng
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
Đáp án: B
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản.
Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do
A. Khí hậu khô hạn.
B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
Đáp án: C
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản
Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Đáp án: D
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản.
Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã
A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.
Đáp án: C
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản.
Câu 6. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã
A. Nhanh chóng tàn phá môi trường.
B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt.
C. Giữ được nguồn nước ngầm.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.
Đáp án: A
Giải thích : Mục I, SGK/20 địa lí 11 cơ bản.
Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. Tỉ suất tử thô rất thấp
B. Quy mô dân số đông nhất thế giới
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao
D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn
Đáp án: C
Giải thích : Mục II, SGK/21 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp
C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động
Đáp án: C
Giải thích : Mục II, SGK/21 địa lí 12 cơ bản
Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là
A. Không có tài nguyên khoáng sản
B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân
C. Dân số già, số lượng lao động ít
D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
Đáp án: B
Giải thích : Mục III, SGK/22 địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
(Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới
C. Tuổi họ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu
D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau
Đáp án: B
Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
– Tuổi thọ của các châu lục đều có sự biến động, nhìn chung tất cả đều tăng.
– Châu Phi vẫn là châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất, châu Âu cao nhất.
– Tuổi thọ trung bình của châu Phi là nhanh nhất (tăng 4 tuổi), tiếp đến là châu Âu (2 tuổi), các châu lục còn lại đều tăng 1 tuổi.
Câu 11. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.
B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.
D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
Đáp án: C
Giải thích : Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét:
– Nhìn chung, tất cả các nước đều có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
– Công-gô giảm nhanh nhất (4,8%), Nam Phi giảm 1,2% và An-giê-ri tăng nhẹ (tăng 0,2%).
Câu 12. Cho bảng số liệu
(Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu dồ đường.
C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).
D. Biểu đồ tròn.
Đáp án: A
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014.