Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11

Luyện tập Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng –

Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng. Nắm vững các tính chất cơ bản của cacbon, silic, các hợp chất cacbon monooxit, cacbon đioxit, axit cacbonic, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat. Vận dụng các kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập.1- KIÊN THỨC CÂN NẤM VỦNGCacbon Silic • Các dạng thù hình: kim cương, than chì, 1 • Các dạng thù hình:Silic tinh thể và silic fulleren. vô định hình. • Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: • Silic thể hiện tính khử: O to 4. & 。 C+ 2CuO — 2Cu + CO. Si + 2F, —» SiF, Eon chất 1 • Cacbon thể hiện tính oxi hoá : • Silic thể hiện tính oxi hoá : 4- مd H o t و به ۳ – .2H + & 2 4. Si +2Mg –> Mg.Si O 4- ܘܕ 3C + 4AI — —» AIC CO, CO SiO, CO: • Tan được trong kiểm nóng chảy: • là oxit trung tính + Có tính khử manh: SiO + 2NaOH – NaSiO + H2O +2 h4 Tác dung. Với dung dịch axit HF : 4ငါဝ + Fe,၀, —”–> 3Fe + 4ငံဝ, • Iac dụng VỞI dung d|ChaXI SiO, +4HF – SIF, +2HO Oxit CO2: s là oxit axit. + Có tính oxi hoá : 4. O CO, +2Mg — C+2MgO o tan trong nước, tạo ra dung dịch axit Cacbonic. Axit cacbonic (H2CO3) Axit silixic (H2SiO3) Axít || • không bền, phân huỷ thành CO2 và H2O • là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.• là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc. • là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.99Muối cacbonat của kim loại kiểm dễ tan. Muối silicat của kim loại kiểm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối trong nước cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3. CaCOs to CaO + CO, KSIO được gọi là thuỷ tinh löng, dùng để sản xuất xi măng chịu axit, chất kết dính. Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị trong Xây dựng,…nhiệt phân :Ca(HCO), – CaCO, -CO, + HOII – BằI TÂP1.Viết Công thức phân tử của : a) canxi cacbua; b) nhôm cacbua; c) cacbon tetraflorua. Trong các hợp chất trên, số oxi hoá của cacbon là bao nhiêu ?- a) Tại sao cacbon monooxit cháy được, còn cacbon đioxit không cháy được trong khíquyển oxi ?b). Hãy phân biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.- a) Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khí O2:– bằng phương pháp vật lí– bằng phương pháp hoá học ? b) Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối natri sunfit ? Khi nung một hỗn hợp gồm cát trắng và than Cốc trong lò điện đến 3500°C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70%. Si và khoảng 30%C. Viết phương trình hoá học của phản ứng đó, biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monooxit. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành A. Xanh, B tím, C. đỏ. D, không màu. Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì màu chuyển thànhA. Xanh. B tím, C. đỏ. D, không màu.Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hoá sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6)- Xác định thể tích hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụngvới một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 g magie với 4,5 g silic đioxit. Giả sử phản ứng được tiến hành với hiệu suất 100%.100

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1095

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống