- Giải Toán Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Giá trị tìm được của ẩn có là nghiệm của phương trình đã cho hay không ? Ở những bài trước chúng ta mới chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này, ta sẽ nghiên cứu cách giải các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẩu.20cho ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 và gọi đó là điều kiện \ác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau :쓰 – 1 : b) == 1 +–.x – 2 x – 1 x + 2Giai :a)2x + 1 x – 2 b) Ta thấy x = 1 + 0 khi x # 1 và X + 2 z 0 khi x z – 2. Vậy ĐKXĐ của= 1 + x – 1 x + 2a). Vì x – 2 = 0 < x = 2 nên ĐKXĐ của phương trình = 1 là X z 2.là x + 1 và x z – 2.phương trìnhTìm điều kiện \ác định của mỗi phương trình sau :a) -۹ _v+4, b) 3 2 x - 1 A -1 x + 1 x - 2 x -2Giải phương trình chứa ẩn ở mẫux + 2 2x +3Ví du 2. Giải phương trìnl - 1 1 dụ 1au p g trinn X 2(X - 2) (1)Phương pháp giải : – ĐKXĐ của phương trình là X z 0 và Xz 2. - Quy đồng mẫu hai vế của phương trình :2(x + 2)(x - 2) x(2x + 3).2X (X - 2) 2x(x - 2) Từ đó suy ra 2(x + 2)(x - 2) = x(2x +3). (1a)Như vậy, ta đã khử mẩu trong phương trình (1). - Giải phương trình (la): (1a) - 2(x,-4) = x(2x +3) c 2x - 8 = 2x +3x-> 3x = -8 8ς Σ» X – 3.- Do việc khử mẫu, phương trình (la) có thể không tương đương với phương trình (1) đã cho. Vì thế, cần thử lại xem giá trị x = – có đúng là nghiệm của phương trình (1) hay không. Muốn vậy, ta chỉ cần kiểm tra xem nó có thoả mãn ĐKXĐ hay không.Ta thấy x = thod mãn ĐKXĐ nên nó là nghiệm của (1). Vậy tập nghiệm 8 as ܓ của phương trình (1) là S = sCách giải phương trình chứa ản ở máu Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được.Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện \ác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.Áp dụng Ví dụ 3. Giải phương trình 2 s” (2) Giải : – ĐKXĐ:X z – 1. Và X + 3. – Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu :X(x + 1) + x(x – 3) 4×2(x + 1)(x-3) 2(x + 1)(x-3)Suy ra X(x + 1) + X(x – 3) = 4x. (2a)- Giải phương trình (2a): (2a) -> x + x + x-3x – 4x = 0 – 2x-6x = 0 2x(x-3) = 0<> 2x = 0 hoặc x – 3 = 0.21l) x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ): 2) X-3 = 0 <> x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ). – Kết luận . Tập nghiệm của phương trình (2) là S= {0}.3. Giải Các phương trình trongo27.28.29.22BAI TÂP Giải các phương trình : 2. – 5 -܂ a) = 3 : b) O = x + i ; X + 5 Χ 2 (x + x) – (x + 6) or d) – == 2x – i. x – 3 3x + 2 Giải các phương trình : a) + 1 = b) 5x + 1 = – 6 x – 1 x – 1 2x + 2 X + 1 3. c) x + i = x + , , d) + 2-2 ܠ. X X x + 1 Χ LUYÊN TÂP x – 5x Bạn Sơn giải phương trình sー= 5 (1) nhu sau : x -(1) → x” –5x = 5(x-5) c2 x – 5x=5x-25 – x – 10x +25 = 0 -> (x-5) = 0<> x = 5.Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau. Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên. Giải các phương