- Giải Hóa Học Lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Giải Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozơ không dẫn điện. Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy: NaCl rắn, khan: NaOH rắn, khan : các dung dịch ancol etylic (C3H5OH), glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện. Ngược lại, các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước Ngay từ năm 1887, A-rê-ni-ut đã giả thiết và sau này đã được thực nghiệm xác nhận rằng: Các dung dịch axit bazơ và muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. 2.Như vậy các axit, bazơ và muối khi hoà tan trong nước phân li ra các ion, nên dung dịch của chúng dẫn điện. Quá trình phân lị các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li”. Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Thí du : NaCl —» Na+ + ClHCl —» Ht + CINaOH – Nat + OHPHÂN LOAI CÁC CHẤT ĐIÊN LIThí nghiệm Chuẩn bị hai cốc: một cốc đựng dung dịch HCl 0,10M, cốc kia đựng dung dịch CH2COOH 0,10M và lắp vào bộ dụng cụ như hình 1.1. Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch HCl sáng hơn so với bóng đèn ở cốc đựng dung dịch CH3COOH. Điều đó chứng tỏ rằng: nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn nồng độ ion trong dung dịch CH2COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li raion nhiều hơn so với số phân tử CH2COOH phân li raion. Dựa vào mức độ phân li raion của các chất điện li khác nhau, người ta chia các chất điện li thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.Chất điện lị mạnh và chất điện lị yếu Chất điện li mạnhChất điện lị mạnh là chất khi tan trong nước°”, các phân tử hoà tan đều phân lí ra ion.”’Nhiều chất khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các chất này dẫn(2) Tất cả các chất đều ít nhiều tan trong nước. Thí dụ, ở 25°C nông độ bão hoà của BaSO, là 10.10–3 mol/l của AgCl là 1.2.10–3 mol/l, của CaCO, là 69.10–3 mol/l, của Fe(OH)2 là 5.8.10–6 mol/l.b)Thí dụ, NaCl là chất điện li mạnh. Nếu trong dung dịch có 100 phân tử NaCl hoà tan, thì cả 100 phân tử đều phân li ra ion. Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4. H2SO4. .. ; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2. Ca(OH)2,… và hầu hết các muối. Trong phương trình điện lị của chất điện lị mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.Thí dụ : NaSO – 2 Nat + SOVì sự điện lị của Na2SO4 là hoàn toàn, nên ta dễ dàng tính được nồng độ các ion do Na2SO4 phân li ra,Thí dụ, trong dung dịch Na2SO4 0,10M, nồng độ ion Na” là 0,20M và nồng độ ion SO4 là 0,10M.Chất điện li yếu Chất điện lị yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Thí dụ, trong dung dịch CH2COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hoà tan có 2 phân tử phân li ra ion, còn lại 98 phân tử không phân li. Vậy, CH3COOH là chất dien li yèu. Những chất điện lị yếu là các axit yếu như CH2COOH. HClO, H.S. HF. H2SO,…; các bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)3, … Trong phương trình điện lị của chất điện lị yếu, người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau.Thí dụ: CH2COOH → CH2COO + H” Sự phân li của chất điện lị yếu là quá trình thuận nghịch, khi nào tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tạo lại phân tử bằng nhau, cân bằng của quá trình điện lị được thiết lập. Cân bằng điện lị là cân bằng động. Giống như mọi cân bằng hoá học khác, cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì ? Sự điện lị, chất điện lị là gì ? Những loại chất nào là chất điện lị ? Thế nào là chất điện lị mạnh, chất điện lị yếu ? Lấy thí dụ và viết phương trình điện lị của chúng. Viết phương trình điện lị của những chất sau :a) Các chất điện lị mạnh : Ba(NO2): 0,10M : HNO3 0,020M : KOH 0,010M. Tính nổng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.b) Các chất điện lị yếu: HClO, HNO2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do A. sự chuyển dịch của các electron, B. sự chuyển dịch của các cation. C. Sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan. D, sự chuyển dịch của cả cation và anion. Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. KCl rắn, khan.B. CaCl2 nóng chảy.C. NaOH nóng chảy.D, HBr hoà tan trong nước.