- Giải Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Giải Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Biết cấu trúc, đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan. Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của xicloankan. Công thức phân tử và cấu trúc một số monoxicloankan không nhánh như sau : Công thức phân tử: CạHạ CHs. C5H10 C6H2* . to th)Tên gọi : xiclopropan Xiclobutan xiclopentan XiclohexanCông thức cấu tạo:Mô hình rỗng:لزم هزXicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều Vòng (đa vòng) gọi là polixicloankan. Monoxicloankan có công thức chung là C, H 2, (n > 3). Trừ Xiclopropan, ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng.2. Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankana) Quy tắcSố chỉ vị trí – Tên nhánh || Xiclo+ Tên mạch chính anMạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nho nhất.148b) Thí dụ *Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 là:O G H Xxiclohexan metylxiclopentan 1,2-dimetylxiclobutan 1,1,2-trimetylxiclopropanII – TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí Bảng 5.3. Tính chất vật lí của một vài xicloankant °C -127 -90 -94 7 t°C -33 13 49 81 Khối lượng riêng | 0.689 0,703 O,755 O,778 g/cm* (nhiệt độ ) (-40°C) (0°C) (20°C) (20°Ꮯ)Không màu. Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.2. Tính chất hoá học a). Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan A + Нэ. – N – , CH-CH-CH, (propan) A + Br, — BrCH-CH-CHBr (1,3-dibrompropan) A + HBr —» CH-CH2-CH2Br (1-brompropan) Xiclobutan chỉ cộng với hiđro :_ + H. – No- CH3-CH-CH-CH, (butan)Xicloankan vòng 5, 6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.149 b). Phản ứng thế Phản ứng thế ở Xicloankan tương tự như ở ankan. Thí dụ : D> + C. — ** – DX-Cl + HClcloxiclopentanKD) + Br, — F — K D-Br + HBrbromxiclohexan c). Phản ứng oxi hoáo CH2 + 뿔이 – nCO, + nH.O : AH < 0o CH2 + 9O, ──> 6CO, + 6H,O : AH = -3947,5 kJXicloankan không làm mất màu dung dịch KMnO4.III – ĐIÊU CHÊ VẢ ỨNG DUNG1. Điều chế Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế từ ankan, thí dụ :CH(CH3)CH, — *” » O + H. 2. Ứng dụng Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, Xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác, thí dụ :ي3H + 1_ ) و كد” ( )BẢI TÂP 1. Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau : a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng. [ ] b). Hiđrocacbon mạch vòng là Xicloankan. [ ] C) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2), … [ ] d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n. [ ] e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n []150Rất nhiều hợp chất thiên nhiên (trong thực vật, động vật, dầu mỏ) là những polixicloankan hoặc dẫn xuất của chúng. Nhiều chất có cấu trúc giống như các khối đa diện. Thí dụ adamantan tách được từ dầu mỏ. Các nhà hoá học còn tổng hợp ra được những polixicloankan hình khối mà các mặt là tam giác, tứ giáC hoặc ngũ giáC. Cũng giống như monoxicloankan, các polixicloankan đa diện nếu gồm các vòng 3, 4 cạnh thì rất kém bền, nếu gồm các vòng 5, 6 cạnh thì bền hơn nhiều. Thật vậy, tetrahedran, CH4, cho đến nay chưa điều chế được, mặc dù dẫn xuất tetrafert-butyl của nó thì đã được biết. Prisman, C, H, (điều chế được vào năm 1973), là một chất lóng dễ nố. Cuban, Ca’Hạ, (điều chế năm 1964), là chất rắn nóng chảy ở 130 – 131°C, Pentaprisman, Cho Hin (điều chế năm 1981), nóng chảy ở 128 – 129°C. Adamantan, C10H16, nóng chảy ở 268°C. Đodecahedran, C20H2O (điều chế năm 1981) ở dạng tinh thế bền vững, không nóng chảy.Người ta tống hợp ra nhữngpolixicloankan xinh xắn như L. J. hình bên không chỉ vì mụcđích nghiên Cứu lí thuyết mà Tetrahedian C4H4 Prisman CH Cuban CaHs còn bởi hi vọng tìm đượcnhững ứng dụng thực tế trong lĩnh vực y dược, bán dẫn, chất nố,… Chẳng hạn, một vài dẫn xuất của adamantan đã đượcdùng làm thuốc trị bệnh do vị Pentaprisman Coho Đodecahedan C2H2, Adamantan C.Hệ rút gây ra.151