Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 30: Tổng kết giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Bài tập 1 (trang 103 SBT Lịch Sử 7): Hãy hoàn thành bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây theo mẫu sau:

Nội dung Phương Đông Phương Tây
Thời gian
Kinh tế
Xã hội
Tổ chức nhà nước

Lời giải:

Nội dung Phương Đông Phương Tây
Thời gian Thế kỉ III TCN – thế kỉ XIX Thế kỉ V- thế kỉ XV, XVI
Kinh tế

– Nông nghiệp

– Đóng kín trong các công xã nông thôn

– Nông nghiệp

– Đóng kín trong các lãnh địa

– Công thương nghiệp ngày càng phát triển

Xã hội Hai giai cấp cơ bản : địa chủ và nông dân Hai giai cấp cơ bản : lãnh chúa và nông nô
Tổ chức nhà nước Chế độ quân chủ chuyên chế quyền hành tập trung trong tay vua Chê độ quân chủ, nhưng quyền lực của nhà Vua bị hạn chế, chỉ từ thế kỷ XVI trở đi thì đi thì quyền lực mới tập trung vào tay vua

Bài tập 1 (trang 103 SBT Lịch Sử 7): Hãy hoàn thành bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây theo mẫu sau:

Nội dung Phương Đông Phương Tây
Thời gian
Kinh tế
Xã hội
Tổ chức nhà nước

Lời giải:

Nội dung Phương Đông Phương Tây
Thời gian Thế kỉ III TCN – thế kỉ XIX Thế kỉ V- thế kỉ XV, XVI
Kinh tế

– Nông nghiệp

– Đóng kín trong các công xã nông thôn

– Nông nghiệp

– Đóng kín trong các lãnh địa

– Công thương nghiệp ngày càng phát triển

Xã hội Hai giai cấp cơ bản : địa chủ và nông dân Hai giai cấp cơ bản : lãnh chúa và nông nô
Tổ chức nhà nước Chế độ quân chủ chuyên chế quyền hành tập trung trong tay vua Chê độ quân chủ, nhưng quyền lực của nhà Vua bị hạn chế, chỉ từ thế kỷ XVI trở đi thì đi thì quyền lực mới tập trung vào tay vua

Bài tập 2 (trang 103 SBT Lịch Sử 7): Hãy ghép tên một số nhân vật lịch sử cho phù hợp với cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX

Tên các nhân vật lịch sử Cuộc kháng chiến

1. Ngô Quyền

2. Đinh Bộ Lĩnh

3. Lê Hoàn

4. Lý Thường Kiệt

5. Trần Thái Tông

6. Trần Hưng Đạo

7. Lê Lợi

8. Quang Trung

9. Gia Long

a) Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ.

b) Kháng chiến chống quân xâm lược Minh.

c) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai.

d) Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.

e) Kháng chiến lần thứ hai và lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên.

g) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất.

h) Kháng chiến

Lời giải:

Ghép: 1 – d; 3 – g; 4 – c; 5 – a; 6 – e; 7 – b; 8 – b.

Bài tập 2 (trang 103 SBT Lịch Sử 7): Hãy ghép tên một số nhân vật lịch sử cho phù hợp với cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX

Tên các nhân vật lịch sử Cuộc kháng chiến

1. Ngô Quyền

2. Đinh Bộ Lĩnh

3. Lê Hoàn

4. Lý Thường Kiệt

5. Trần Thái Tông

6. Trần Hưng Đạo

7. Lê Lợi

8. Quang Trung

9. Gia Long

a) Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ.

b) Kháng chiến chống quân xâm lược Minh.

c) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai.

d) Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.

e) Kháng chiến lần thứ hai và lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên.

g) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất.

h) Kháng chiến

Lời giải:

Ghép: 1 – d; 3 – g; 4 – c; 5 – a; 6 – e; 7 – b; 8 – b.

Bài tập 3 (trang 104 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung các sự kiện trong bảng sau:

Thời gian (năm) Sự kiện
Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.
Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua.
Cuộc kháng chiến’chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.
Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.
Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.
Nhà Trần được thành lập.
Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.
Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.
Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.
Nhà Hồ được thành lập.
Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắn2.
Lê Lợi lên ngôi vua.
Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.
Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.
Nhà Nguyễn được thành lập.

Lời giải:

Thời gian (năm) Sự kiện
939 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.
968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua.
981 Cuộc kháng chiến’chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.
1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.
1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
1075 Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.
1077 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.
1226 Nhà Trần được thành lập.
1258 Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.
1285 Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.
1287 – 1288 Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.
1400 Nhà Hồ được thành lập.
1418 Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
1427 Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắn2.
1428 Lê Lợi lên ngôi vua.
1771 Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.
1789 Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.
1802 Nhà Nguyễn được thành lập.

Bài tập 3 (trang 104 SBT Lịch Sử 7): Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung các sự kiện trong bảng sau:

Thời gian (năm) Sự kiện
Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.
Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua.
Cuộc kháng chiến’chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.
Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.
Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.
Nhà Trần được thành lập.
Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.
Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.
Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.
Nhà Hồ được thành lập.
Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắn2.
Lê Lợi lên ngôi vua.
Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.
Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.
Nhà Nguyễn được thành lập.

Lời giải:

Thời gian (năm) Sự kiện
939 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.
968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua.
981 Cuộc kháng chiến’chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.
1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.
1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
1075 Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.
1077 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.
1226 Nhà Trần được thành lập.
1258 Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.
1285 Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.
1287 – 1288 Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.
1400 Nhà Hồ được thành lập.
1418 Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
1427 Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắn2.
1428 Lê Lợi lên ngôi vua.
1771 Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.
1789 Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.
1802 Nhà Nguyễn được thành lập.

Bài tập 4 (trang 105 SBT Lịch Sử 7): Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội nước ta thời phong kiến

Lời giải:

Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội nước ta thời phong kiến :

1) Về kinh tế:

– Nông nghiệp:

+ Là ngành kinh tế chủ yếu.

+ Ngày càng phát triển nhờ sự quan tâm của nhà nước và sự nỗ lực của nhân dân

– Thủ công nghiệp :

+ Thủ công nghiệp nhân dân ngày càng phát triển.

+ Nhiều làng nghề xuất hiệnể..

+ Sản phẩm phong phú…

– Thương nghiệp:

+ Ngày càng phát triển.

+ Có sự giao lưu buôn bán với nước ngoài.

+ Xuất hiện nhiều đô thị…

2) Về xã hội :

– Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản :

+ Địa chủ phong kiến.

+ Nông dân.

– Các cuộc khởi nghĩa nông dân thường nổ ra vào cuối mỗi triều đại phong kiến.

Bài tập 4 (trang 105 SBT Lịch Sử 7): Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội nước ta thời phong kiến

Lời giải:

Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội nước ta thời phong kiến :

1) Về kinh tế:

– Nông nghiệp:

+ Là ngành kinh tế chủ yếu.

+ Ngày càng phát triển nhờ sự quan tâm của nhà nước và sự nỗ lực của nhân dân

– Thủ công nghiệp :

+ Thủ công nghiệp nhân dân ngày càng phát triển.

+ Nhiều làng nghề xuất hiệnể..

+ Sản phẩm phong phú…

– Thương nghiệp:

+ Ngày càng phát triển.

+ Có sự giao lưu buôn bán với nước ngoài.

+ Xuất hiện nhiều đô thị…

2) Về xã hội :

– Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản :

+ Địa chủ phong kiến.

+ Nông dân.

– Các cuộc khởi nghĩa nông dân thường nổ ra vào cuối mỗi triều đại phong kiến.

Câu 1. (trang 106 SBT Lịch Sử 7): Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?

Lời giải:

Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?

– Ban “ Chiếu khuyến nông”, giải quyết tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang, nạn lưu vong phiêu tán của nông dân, khuyến khích và phục hồi sản xuất nông nghiệp. (0,75 điểm).

– Đề nghị nhà Thanh “ mở cửa ải, khai thông chợ búa” nhằm phục hồi, thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp trong nước phát triển. (0,75 điểm)

– Ban hành “ Chiếu lập học”, khuyến khích nhân dân tới trường, nâng cao dân trí, xây dựng một nền văn hóa, giáo dục phát triển để đào tạo người tài phục vụ cho đất nước. (0,75 điểm)

– Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. Lập ra Viện Sùng chính để dịch chữ Hán ra chữ Nôm, dùng làm tài liệu học tập. (0,75 điểm)

Câu 2 (trang 106 SBT Lịch Sử 7): Trình bày đường lối ngoại giao của vua Quang Trung. Ý nghĩa của những việc làm đó.

Lời giải:

– Đường lối ngoại giao:

+ Đối với nhà Thanh, đường lối ngoại giao của vua Quang Trung vừa “mềm dẻo” ( đặt quan hệ buôn bán thân thiện với nhà Thanh…nhằm tạo điều kiện hòa bình để xây dựng và phát triển đất nước), vừa “kiên quyết” để bảo vệ độc lập và sự toàn vẹn lãnh thổ. (1,0 điểm)

+ Đối với Nguyễn Ánh, Quang Trung quyết định mở cuộc tấn công lớn để tiêu diệt, kế hoạch đang tiến hành thì Quang Trung đột ngột từ trần ( 16-9-1792), Quang Toản lên kế nghiệp, nhưng từ đó nội bộ triều đình Phú Xuân suy yếu dần. (1,0 điểm)

– Ý nghĩa:

+ Chính sách ngoại giao khôn khéo của Quang Trung góp phần giữ vững cuộc sống yên bình cho nhân dân (1,0 điểm)

+ Tạo điều kiện để xây dựng, phát triển đất nước, đồng thời cũng thể hiện tài năng ngoại giao của vua Quang Trung. (1,0 điểm)

Câu 3 (trang 106 SBT Lịch Sử 7): Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp ở thời Nguyễn?

Lời giải:

– Thủ công nghiệp nhà nước giữ vai trò quan trọng với nhiều công xưởng và ngành nghề: làm gạch ngói, làm đồ pha lê, vàng bạc, khắc chữ, đúc sung, đạn, đóng thuyền…(1,0 điểm)

– Thủ công nghiệp dân gian cũng khá phát triển với nhiều làng nghề như gốm, sành, sứ, tranh dân gian, đan lát, dệt…ở các đô thị, xuất hiện nhiều phường thủ công. (1,0 điểm)

– Các làng nghề và phường thủ công không phát triển mạnh làm cơ sở ra đời công trường thủ công tư bản chủ nghĩa như ở phương Tây, mà vẫn trong tình trạng cá thể, lạc hậu. (1,0 điểm)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 955

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống