- Giải Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Giải Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Biết sự liên quan giữa đồng đắng, đồng phân của ankan. Biết gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C. Đồng đẳng Ankan : metan (CH4), etan (C2H6), propan (C3H8), các butan (C4H10), các pentan (C5H12),… có công thức chung là CnH2n-2 (n > 1). Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của metan.2. Đồng phân a) Đồng phân mạch cacbon Ở dãy đồng đẳng của metan, từ thành viên thứ tư trở đi, mỗi thành viên đều gồm nhiều đồng phân. Thí dụ : Ứng với công thức phân tử C4H10 (thành viên thứ tư của dãy đồng đẳng) có 2 đồng phân cấu tạo: CHCH2CH2CH, till: -138 °C CHCHCH, t:-159 °Cbutan t; -0.5 °C CH, sobutan to : -10°CỨng với công thức phân tử CH2 (thành viên thứ năm của dãy đồng đẳng) có3 đồng phân cấu tạo: CH, CHÇHCH, CH, CH: — — CH.CHCHCHCHCH, CH CH, pentan isopentan neopentant:-129,8°C; , ; 36.1 °C te:-159.9 °C. t. 27.8°C to:-16.5°C; t. 9,4°C Nhận xét : Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon.136b) Bậc của cacbonH H H ‘CH, ‘CH H H الام _الام – ابن – الـ_ ch H — C’ C” Cʻ” — C”V — C’ H H H H H H CH, H (ankan không phân nhánh) (ankan phân nhánh)Bậc của một nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp Với nóAnkan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và C bậc II (không chứa C bậc III và C bậc IV) là ankan không phân nhánh. Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc C bậc IV là ankan phản nhánh.II – DANH PHÁP1. Ankan không phân nhánh” Theo IUPAC, tên của 10 ankan không phân nhánh đầu tiên được gọi như ở bảng 5.1:Bảng 5, 1. Tên mười ankan và nhóm ankyl không phản nhánh dấu tiênAnkan không phân nhánh Ankyl không phân nhánhTên mạch chính an Tên mạch chính yICông thức TênCH. metanCHCH etanCHCHCH propanCH3(CH2CH3 | butanCHCH-CH | pentan CH3(CH2CH3 hexam снІснlсн, | heptan CH3(CH2)6CH- | hepty CH3 [CHշl:CH2 octan CH, CHCH- octy CH, CH, CH, nonan CH3(CH2), CH,- nonyl CH3 [CHշl:CH3 | decan | CH3 (CHշl:CH2decyll ” ” ” ! (*)Trước đây ankan không phân nhánh từ C, trở lên thường thêm chữ n.137 Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n-1, được gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl không phân nhánh lấy từ tên của ankan tương ứng đổi đuôi an thành đuôi yl.2. Ankan phân nhanh Theo IUPAC, tên của ankan phân nhánh được gọi theo kiểu tên thay thế:Ankan phản nhánh Số chỉ vị trí = Tên nhánh Tên mạch chính an • Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn. • Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.Thí dụ 1 : CH, 2 3 2 3 2. 3. 4 5 CH, -CH-CH, CH. — C — CH. CH, – çH – ÇH — CH. — CH. CH CH, CH3 CH 2-metylpropan 2,2-dimetylpropan 2,3-dimetylpentan Thí dụ 2 : a: 5 4 3. 2 I CH. — CH. — CH — CH — CH. b: 5 4′ 3″ CH, CH, CH, 3-etyl-2-metylpentan Chọn mạch chính :Mạch (a):5 C, 2 nhánh } ĐúngMạch (b):5 C, 1 nhánh } SaiĐánh số mạch chính : Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái. Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (nhánh etyl gọi trước nhánh metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.138Hãy điền chữ A vào sau tên thông thường, chữ B vào sau tên thay thế và C vào sau tên gốc – chức. a) pentan [ ]; b) isopentan (); c) neopentan); d) 2-metylpropan ); e) isobutan ( ); g) 3-metylpentan. Hãy viết công thức phân tử các ankan chứa: a) 14 nguyên tử C ; b) 28 nguyên tử C: C) 14 nguyên tử H. d) 28 nguyên tử H. Ứng với propan. Có hai nhóm ankyl là propyl và isopropyl. Hãy viết Công thức cấu tạo Của Chúng và cho biết bậc của nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do.- Hãy viết Công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử sau:a) C4H10 : b) CsH 12 ; c) CH4. . Hãy Viết Công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất của các chất sau :a) isopentan; b) neopentan ; c) hexan:d) 2,3-dimetylbutan; e) 3-etyl-2-metylheptan; g) 3,3-dietylpentan~0 lié auSỐ LƯợNG ĐÔNG PHÂN CẤU TAO Ở ANKANSố lượng đồng phân cấu tạo tăng rất nhanh theo số nguyên tử C trong phân tứ CnH2n+2 :n 4 5, 6, 7, 8 9 10 15 20 30Số đồng phân 2 as 9 18 35 75 4,347 366,319 4, 11.109Nếu kế cả đồng phân lập thể (đồng phân quang họC) thì số lượng đồng phân còn lớn hơn nhiều. Để viết đúng và đủ các đồng phân cấu tạo của một ankan. Có dưới 10 nguyên tử C trong phân tử, ta có thể tự làm được. Còn để tính ra số lượng đồng phân Cấu tạo của một ankan chứa nhiều nguyên tử C hơn, chắc chắn cần phải có sự hỗ trợ của máy tính.139